Xu Hướng 3/2023 # 10 Thủ Thuật Bảo Mật Cơ Sở Dữ Liệu Access # Top 10 View | Globaltraining.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # 10 Thủ Thuật Bảo Mật Cơ Sở Dữ Liệu Access # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết 10 Thủ Thuật Bảo Mật Cơ Sở Dữ Liệu Access được cập nhật mới nhất trên website Globaltraining.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại cài đặt

Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại các tùy chọn bảo mật có thể bị thay đổi trong các phiên làm việc trước đó. AutoExec là một macro đặc biệt có thể thực hiện mở cơ sở dữ liệu. Để tạo một macro AutoExec, chỉ cần đặt tên cho một macro AutoExec mới. Ví dụ, macro Startup() (trong hình) có chức năng xác định người dùng, thực hiện kiểm tra và cài đặt các thuộc tính bảo mật trước khi người dùng truy cập.

Những tùy chọn khởi động trong hình B cho phép bạn xác định các thuộc tính của cơ sỡ dữ liệu khi mở. Hai trong số những thuộc tính này giúp cơ sở bảo dữ liệu bảo mật hơn:

Display Database Window: Hủy chọn tùy chọn này để ẩn cửa sổ Database khi ai đó mở cơ sở dữ liệu. Do đó người dùng sẽ không thể truy cập trực tiếp vào bất cứ đối tượng nào.

Use Access Special Keys: Bỏ tùy chọn này để người dùng không thể sử dụng phím F11 làm hiện cửa sổ Database.

Hai cài đặt này hỗ trợ cho nhau, vì nếu không bỏ chọn tùy chọn Use Access Special Keys người dùng có thể ấn phím F11 để làm hiện cửa sổ Database.

Việc bỏ chọn tùy chọn Display Database sẽ hủy lệnh Startup. Người dùng có thể loại những tùy chọn này bằng cách giữ phím Shift trong khi mở sơ sở dữ liệu. Đây là thủ thuật nhắc nhở cho bạn nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu người khác biết được. Ngoài ra người dùng có thể đưa nhiều đối tượng vào một cơ sở dữ liệu trống để tránh những cài đặt khởi động.

Bạn có thể sử dụng chính giao diện để ẩn cửa sổ Database. Nhưng việc sử dụng phím Shift lại gây nguy hiểm cho cơ sở dữ liệu. Bạn có thể hủy bỏ việc sử dụng phím Shift bằng cách đổi giá trị của thuộc tính AllowBypassKey thành False khi đóng cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể gọi đoạn mã sau từ một tác vụ đóng bất kì:

Public Sub SetStartupOptions(propname As String, _ propdb As Variant, prop As Variant) ‘Set passed startup property. Dim dbs As Object Dim prp As Object Set dbs = CurrentDb On Error Resume Next dbs.Properties(propname) = prop If Err.Number = 3270 Then Set prp = dbs.CreateProperty(propname, _ propdb, prop) dbs.Properties.Append prp End If Set dbs = Nothing Set prp = Nothing End Sub

Khi gọi thủ tục, cần đảm bảo phải lựa chọn đúng tùy chọn khởi động. Ví dụ:

Call SetStartupOptions(“AllowBypassKey”, dbBoolean, False)

Sau khi cài đặt thuộc tính này cho tiến trình đóng, cơ sở dữ liệu sẽ vô hiệu hóa phím Shift. Ngoài ra bạn có thể cài đặt bất kì thuộc tính khởi động nào. Ví dụ làm ẩn cửa sổ Database:

Call SetStartupOptions(“StartupShowDBWindow”, dbBoolean, False)

Bạn có thể cài đặt những tùy chọn đóng và mở cơ sở dữ liệu với một ngoại lệ. Đó là thuộc tính AllowBypassKey phải được cài đặt khi đóng cơ sở dữ liệu, và bạn cần đặt tham chiếu tới thư viện Data Access Objects (DAO). Nếu không thủ tục này sẽ gây ra lỗi tham chiếu.

Tuy nhiên, nếu ai đó biết sử dụng phím Shift cũng có thể biết cách khôi phục lại nó bằng cách thay đổi giá trị của AllowBypassKey thành True. Trong trường hợp này bạn sẽ phải áp dụng phương pháp bảo mật nhóm làm việc để chỉ cho phép admin truy cập vào thuộc tính này.

Việc bảo vệ một cơ sở dữ liệu nhỏ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với cơ sở dữ liệu lớn với nhiều đối tượng dữ liệu và giao diện. Bạn có thể chia một cơ sở dữ liệu lớn thành hai cơ sở dữ liệu nhỏ, trong đó cơ sở dữ liệu thứ nhất chứa bảng và quan hệ (được gọi là backend), và cơ sở dữ liệu còn lại chứa các đối tượng giao diện (còn gọi là frontend). Hai cơ sở dữ liệu này giao tiếp thông qua các bảng đã được liên kết. Một điểm quan trọng là người dùng trong frontend không thể thay đổi thiết kế bảng trong backend. (có nhiều cách để phân chia cở sở dữ liệu nhưng bài viết này chỉ hướng vào mục đích bảo mật).

5. Tránh sử dụng Compact On Close

Những ai đã từng sử dụng Access có lẽ đều biết đến tác dụng của việc nén cơ sở dữ liệu tường xuyên. Quá trình nén sẽ tạo ra một bản sao của cơ sở dữ liệu, kiểm tra các đối tượng, xóa bỏ dữ liệu tạm thời và sắp xếp lại những phần vỡ trên ổ đĩa. Tóm lại, nén giúp cơ sở dữ liệu luôn ổn định.

Tùy chọn Compact On Close, được tích hợp đầu tiên trong Access 2000, giúp nén cơ sở dữ liệu tự động khi kết thúc phiên làm việc. Không may, tiến trình này lại giữ lại cả những file không cần thiết. Nếu thấy những file tạm thời như db1.mdb, db2.mdb, … trong folder chứa cơ sở dữ liệu của bạn, chúng có thể là một sản phẩm phụ của tính năng nén.

Những file thừa này có thể gây ra rắc rối cho bạn nếu ai đó vào folder cũng có thể truy cập cả vào những file tạm thời. Đó là một lỗ hổng bảo mật. Có 2 cách để bảo vệ cơ sở dữ liệu của bạn:

Thường xuyên kiểm tra và xóa những file tạm. (Tuy nhiên đây không phải là biện pháp thiết thực và thậm chí không có hiệu quả).

Không sử dụng tính năng Compact On Close. Thay vào đó nên nén cơ sở dữ liệu theo cách thủ công. Đây là cách tốt nhất để bảo vệ cơ sở dữ liệu khỏi lỗ hổng trên.

6. Ẩn các đối tượng Việc ẩn đi những đối tượng như bảng, truy vấn, form, … không phải là phương pháp bảo vệ hữu hiệu, vì nếu người dùng tìm thấy thì họ có thể thay đổi chúng. Tuy nhiên những đối tượng này sẽ được bảo mật hơn nếu người dùng không biết tới sự tồn tại của chúng. Việc ẩn các đối tượng chỉ đơn thuần giúp hạn chế lỗi gây mất dữ liệu mà không có tác dụng bảo mật. Để ẩn một đối tượng trong cửa sổ Database (hay Navigation), bạn chỉ cần phải chuột lên đối tượng, chọn Properties sau đó chọn tùy chọn Hidden Attribute.

Tuy nhiên, những người dùng Access có thể làm hiện những đối tượng này bằng cách vào menu Tools Options, chọn tab View sau đó hủy chọn tùy chọn Hidden Objects trong mục Show. Trong Access 2007, phải chuột vào thanh menu Navigation, chọn Navigation Options Show Hidden Objects OK.

Như đã nói, việc ẩn các đối tượng không có tác dụng bảo mật. Nếu bạn sử dụng phương pháp này, cần nhớ rằng những module ẩn vẫn hiển thị trên Visual Basic Editor (VBE). Hơn nữa, chỉ nên ẩn những đối tượng quan trọng vì khi người dùng truy cập vào mà không thấy cửa sổ Database họ sẽ tìm kiếm nó. Bạn không thể nhập những đối tượng ẩn vào một cơ sở dữ liệu nếu quá trình nhập không phù hợp.

Bạn có thể lập trình để ẩn đi một đối tượng bằng mã VBA sau:

CurrentDb.TableDefs(tablename).Attributes = dbHiddenObject

Từ phiên bản Office 2000 trở về trước, việc sử dụng mã để gán thuộc tính ẩn vào một bảng rất rắc rối vì Access coi bảng đó là bảng tạm thời. Và trong lần nén tiếp theo Access sẽ xóa bỏ nó cùng với dữ liệu. Vì vây tránh sử dụng phương pháp này khi làm việc với các phiên bản đó.

Trong giai đoạn phát triển, khả năng truy cập nhanh vào mã giúp tiết kiệm thời gian. Nhưng khi quản lý cơ sở dữ liệu thì đó là một thảm họa. Tốt nhất, trong mỗi thủ tục nên bổ sung một số tính năng xử lý lỗi để chặn thông báo và loại bỏ nút Debug.

8. Đặt mật khẩu bảo vệ cơ sở dữ liệu

Việc thiết lập mật khẩu cho cơ sở dữ liệu sẽ giới hạn quyền truy cập cho từng người dùng cụ thể cũng rất quan trọng mặc dù hiện nay có nhiều chương trình nhóm ba có thể phá bỏ mật khẩu của cơ sở dữ liệu.

Để cài đặt mật khẩu bạn chỉ cần thực hiện các thao tác sau:

Mở cơ sở dữ liệu theo chế độ Exclusive bằng cách chọn Open Exclusive trong hộp thoại Open.

Vào menu Tools Security Set Database Password.

Nhập mật khẩu vào hộp Password và Retype Password.

Để gỡ bỏ mật khẩu thực hiện các bước sau:

Mở cơ sở dữ liệu trong chế độ Exclusive.

Vào menu Tools Security Unset Database Password.

Bạn cũng có thể đặt mật khẩu bảo vệ cho các module VBA:

Từ menu Tools của VBE, chọn Project Properties.

Chọn tiếp tab Protection.

Chọn tùy chọn Lock Project For Viewing.

9. Chuyển đổi định dạng sang “mde” hay “accde”

Access bổ sung tính năng bảo mật dưới một định dạng file mde hoặc accde (trong Access 2007). Định dạng này là một phiên bản “chỉ thực hiện” của cơ sở dữ liệu, có nghĩa là người dùng không có quyền truy cập vào mã qua VBE và họ không thể thay đổi các đối tượng. Định dạng này chỉ bảo vệ được thiết kế mà không bảo vệ được dữ liệu của bạn. Vì vậy bạn cần copy file mdb/accdb gốc trước khi nâng cấp hay thay đổi.

Tuy nhiên khi sử dụng bạn cần lưu ý:

Chỉ sử dụng định dạng này với frontend. Không sử dụng để bảo mật cho backend hay một cơ sở dữ liệu độc lập. Còn nếu muốn thực hiện, bạn cần phải chuyển mọi dữ liệu sang một cơ sở dữ liệu mới mỗi khi nâng cấp frontend.

Định dạng này cũng không bảo vệ bảng biểu, truy vấn, macro, quan hệ, thuộc tính cở dữ liệu và những tùy chọn khởi động.

Để chuyển đổi một cơ sở dữ liệu 10. Đặt mật khẩu bảo vệ hệ thống

Không phải lúc nào người dùng cũng làm việc trên máy tính, đôi khi họ phải đảm trách nhiều công việc khác. Những lúc đó máy tính của họ sẽ không được chú ý và rất có thể sẽ bị xâm nhập. Cách tốt nhất để tránh tình huống trên là đặt mật khẩu bảo vệ màn hình. Tiện ích bảo vệ màn hình sẽ tự động được kích hoạt khi máy tính nhàn rỗi. Người dùng sẽ phải nhập mật khẩu trước khi truy cập vào hệ thống.

Trong Windows XP, bạn có thể đặt mật khẩu cho tiện ích bảo vệ màn hình theo cách sau:

Vào menu Start Control Panel Display.

Đặt thời gian ScreenSaver khởi chạy.

Lựa chọn tùy chọn On Resume, Password Protection.

Thủ Thuật Nhập Dữ Liệu Trong Excel Nhanh Nhất

Thường xuyên sử dụng Excel để nhập dữ liệu, tính toán và xử lý dữ liệu. Nếu các bạn nhập dữ liệu nhanh hơn thì thời gian dành cho tính toán và xử lý dữ liệu sẽ nhiều hơn. Có nhiều cách giúp nhập dữ liệu Excel nhanh hơn mà các bạn có thể sử dụng.

Nhập các số cơ bản

Để nhập các chuỗi số cơ bản nhanh chóng hơn, các bạn cần nhập 2 số đầu trong chuỗi số, ví dụ các bạn muốn nhập chuỗi số từ 1 đến 10 lần lượt cách nhau 1 đơn vị thì các bạn nhập 2 giá trị đầu là 1 và giá trị tiếp theo là 2. Các bạn cũng có thể nhập chuỗi số liên tiếp cách nhanh 2 đơn vị, 3 đơn vị … ví dụ 1 3 5 7 9… hoặc 2 4 6 8… thì các bạn cũng nhập hai giá trị đầu vào 2 ô liên tiếp nhau. Các bạn nhập 2 ô giá trị ban đầu theo chiều dọc nếu muốn nhập chuỗi số theo chiều dọc và nhập 2 giá trị ban đầu theo chiều ngang nếu các bạn muốn nhập chuỗi số theo chiều ngang.

Sau đó các bạn chọn hai ô đã nhập giá trị, di chuyển con trỏ chuột xuống góc dưới bên phải để con trỏ chuột chuyển sang dạng nút điều khiển (hình dấu cộng). Nhấn giữ chuột trái và kéo con trỏ chuột đến hết ô cần nhập theo chiều mà các bạn nhập 2 giá trị ban đầu.

Các bạn không chỉ nhập các số cơ bản nhanh mà các bạn có thể nhập các số liên tiếp của ngày tháng năm nhanh chóng.

Đầu tiên các bạn nhập ngày tháng năm vào ô đầu tiên, sau đó các bạn cũng kéo nút điều khiển điền giá trị đến các ô dữ liệu cần nhập. Lúc này giá trị ngày sẽ thay đổi, các bạn có thể nhấn chọn Auto Fill Options để lựa chọn điền dữ liệu theo tháng hay năm thay vì ngày như mặc định.

Ngoài việc nhập các số cơ bản và ngày tháng các bạn có thể nhập các chuỗi số phức tạp hơn. Nếu các bạn muốn nhập vào chuỗi số cấp số nhân thì các bạn thực hiện như sau:

Đầu tiên các bạn nhập số đầu tiên trong chuỗi số, chọn ô số đầu tiên và di chuyển con trỏ chuột vào góc dưới bên phải ô, nhấn chuột phải và kéo nút điều khiển xuống dưới hoặc sang ngang tùy thuộc vào cách nhập chuỗi của bạn. Sau khi các bạn kéo hết các ô cần nhập các bạn thả chuột phải, xuất hiện một menu các bạn chọn Series để mở hộp thoại Series.

Khi các bạn sử dụng danh sách sổ xuống thì thay vì việc nhập dữ liệu cho từng ô trong một trường thì các bạn có thể chọn nhanh dữ liệu trong danh sách sổ xuống.

Đầu tiên các bạn cần cho hiển thị thêm nút Form vào thanh Quick Access Toolbar. Các bạn có thể chọn chuột phải vào thanh Quick Access Toolbar và chọn Customize Quick Access Toolbar.

Những Thủ Thuật Viết Nội Dung Tốt Hơn Đối Thủ Bằng Dữ Liệu

Nội dung là một thành phần không thể thiếu trong Digital Marketing nói chung và SEO nói riêng. Cho dù bạn giao tiếp với khách hàng bằng phương tiện gì, thì bạn vẫn cần nội dung “chảy” trên đó, để truyền tải được thông điệp.

Viết được nôi dung tốt (bao gồm cả hay về câu từ lẫn đúng về kỹ thuật) không phải dễ. Còn muốn tiến bộ, muốn vượt qua chính mình, và vượt qua đối thủ sẽ càng vất vả hơn. Trong bài viết này, Thủ Thuật Marketing không bàn về chuyện câu chữ, mà chia sẻ cho bạn Những thủ thuật viết nội dung tốt hơn đối thủ bằng phân tích dữ liệu. Sẵn sàng chưa nào?

1. Sử dụng dữ liệu từ Google Analytics

Google Analytics là công cụ phân tích hành vi người dùng trên website phổ biến nhất hiện nay. Nó cung cấp cho bạn rất nhiều thông tin giá trị giúp bạn hiểu người đọc tốt hơn.

Nhân khẩu học

Ở những độ tuổi khác nhau, và ở khu vực vùng miền khác nhau, sẽ có những thói quen ngôn ngữ và hành vi ra quyết định khác nhau. Nếu bạn có được thông tin này, bạn sẽ biết cách tiếp cận với người đọc qua câu từ cũng như giọng văn phù hợp. Google Analytics có thể cho bạn những thông tin như mình nói.

Tỉ lệ Bounce Rate (BR) và Time on Page (ToP) thể hiện được mức độ “hấp dẫn” của bài viết với người đọc. Nếu bài viết hay, đúng nhu cầu, dẫn dắt tốt, người đọc sẽ tương tác nhiều hơn, dẫn đến việc ToP cao và BR thấp. Nếu độ hấp dẫn kém, thì BR sẽ cao và ToP sẽ thấp. Từ 2 chỉ số này, bạn có thể tạo ra sự cải thiện ở những bài kém hấp dẫn và tự học hỏi từ những bài được yêu thích.

Ngoài Google Analytics, bạn có thể nắm bắt hành vi của khách hàng qua công cụ Heatmap mà mình sẽ đề cập trong phần số 4.

Thiết bị sử dụng

2. Sử dụng dữ liệu từ Google Search Console

Google Search Console (GSC) là một công cụ tuyệt vời khác của Google. GSC sẽ cho chúng ta câu trả lời “khách hàng tìm cái gì trên Google Search để vào website của mình”. Nhu cầu, mong muốn, kỳ vọng các kiểu của khách hàng sẽ được thể hiện qua những truy vấn họ gõ vào Google Search.

Mở rộng độ phủ từ khóa cho bài viết

Hoặc thậm chí là 1000 từ?

3. Tổng hợp bài học từ những bài viết có thứ hạng cao trên Google

Một thủ thuật khác, là học hỏi từ những người thành công. Hình như không có cách nào đỡ tốn công và ít rủi ro bằng cách lặp lại phương pháp đã được kiểm chứng. Bạn cũng nên áp dụng phương pháp này.

Hãy lên Google Search, tìm nội dung mà mình muốn viết bài, hoặc bài đã viết nhưng muốn có thứ hạng từ khóa tốt hơn. Bạn đọc 10 bài trên trang 1, xem bố cục bài viết, cách dùng câu từ, hình ảnh, định dạng… Nếu bài viết của mình còn thiếu, hay có điểm nào chưa tốt bằng, hãy cải tiến (tuyệt đối không được copy). Về lý thuyết, bài viết của bạn nếu có chất lượng bằng nhiều bài cộng lại, thì sẽ rất tốt cho người đọc.

Thủ thuật viết nội dung này mình xin phép không đưa ra ví dụ minh họa.

Người đọc cuộn tới những đâu trên trang web

Người dùng dừng chuột vào những chỗ nào trên trang web (không áp dụng cho mobile)

Người dùng nhấn vào đâu trên trang web

4. Sử dụng heatmap

Heatmap là 1 dạng bản đồ nhiệt về hành vi của người đọc trên website, thông thường sẽ có 3 chỉ số cơ bản nhưng quan trọng:

Ví dụ, mình định nghĩa 1 bài viết “đủ chất lượng” là bài viết có “50% người dùng cuộc đến 90% bài viết”. Sau đó mình sử dụng heatmap để kiểm tra, nếu không đạt thì mình sẽ cải thiện ở những điểm người dùng “rớt”.

5. Tìm kiếm Phantom Keyword

Phantom keyword là một từ khóa chuyên môn mà dân SEO hay dùng, mà cũng phải dân có kinh nghiệm mới dùng, và nó cũng hiệu quả thật 😀

Phantom keyword (dịch sát nghĩa là “từ khóa ma”) ý nói những từ khóa có tồn tại (do người dùng tìm kiếm trên Google Search) nhưng người làm SEO không biết, và nó có thể vô tình được tìm thấy thông qua những công cụ theo dõi từ khóa như GSC hay Ahrefs.

Kiểm tra từ khóa của đối thủ lớn nhất nhì trong ngành của bạn.

Lọc ra những từ khóa có Độ cạnh tranh = 0, có traffic

Kiểm tra allintitle

GSC thì miễn phí hoàn toàn, nhưng bạn phải chịu khó quan sát, vô tình thấy 1 từ khóa nào đó khá lạ lùng mà bạn không nghĩ ra lúc làm nghiên cứu từ khóa, sau đó bạn đi kiểm tra và thấy đúng là không có nhiều người SEO cho từ khóa đó.

Trao đổi với bộ phận sale, lấy những câu hỏi khách hàng hay hỏi.

Lầy hơn nữa, liên lạc với bộ phận sale của đối thủ lấy thông tin giải pháp 😛

Phantom Keyword không có lượng tìm kiếm lớn (nếu lớn thì nó đã không còn là Phantom :P) nhưng độ cạnh tranh rất thấp, rất dễ có traffic, và nhiều khả năng chuyển đổi cũng tốt.

Những thủ thuật viết nội dung hiệu quả khác

Ngoài 5 thủ thuật trên, còn 1 số thủ thuật viết nội dung khác bạn có thể tự tìm hiểu và áp dụng. Chi tiết, mình sẽ cập nhật sau hoặc ở 1 bài viết khác.

5 Thủ Thuật Bảo Mật Facebook Bạn Nên Biết

5 thủ thuật bảo mật Facebook bạn nên biết

Những cách giữ an toàn cho Facebook hiệu quả nhất

Làm thế nào để giữ an toàn cho Facebook luôn là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi sử dụng Facebook. Trong bài viết này VnDoc xin được giới thiệu với các bạn 5 thủ thuật Facebook giúp tăng tính bảo mật cho trang cá nhân của bạn hơn.

Ảnh bìa Facebook Tết 2016 đẹp nhấtCách loại bỏ bạn bè ít tương tác trên FacebookCách tắt tính năng tự phát video trên Facebook

Kiểm soát trang thông tin cá nhân, kiểm tra các thiết bị được dùng để đăng nhập, hay hạn chế quyền truy cập thông tin cá nhân của ứng dụng… là những việc bạn cần làm nếu muốn tài khoản Facebook của mình được an toàn.

Cách bảo vệ tài khoản Facebook hiệu quả

Bước 1: Xem người khác nhìn thấy gì trong trang cá nhân của bạn

Bạn muốn biết khi người lạ (những người không có trong danh sách bạn bè) vào trang cá nhân (profile) của mình, họ sẽ nhìn thấy những gì? Nếu không ngại chia sẻ mọi thông tin, từ bài đăng, ảnh chụp… của mình cho tất cả mọi người, từ quen đến lạ, bạn không cần quan tâm đến bước này. Tuy nhiên, nhiều người dùng Facebook hẳn sẽ không muốn công khai toàn bộ những gì về mình cho người lạ biết.

Ở cửa sổ tiếp theo bạn chọn ” Dòng thời gian và gắn thẻ” ở bên trái màn hình.

Ở quyền hạn chế cao nhất, người lạ sẽ chỉ có thể xem được ảnh profile và ảnh bìa (cover) Facebook của bạn. Ngoài ra, Facebook cũng cung cấp một đường link để người khác nhắn tin cho bạn, tuy nhiên, bạn có thể thiết lập để chỉ có bạn của bạn bè mới được phép nhắn tin.

Nếu bạn hạn chế, chỉ cho phép bạn bè truy cập timeline của mình, người lạ sẽ chỉ nhìn thấy ảnh profile và ảnh bìa của bạn. Facebook cũng cung cấp một liên kết để người khác nhắn tin cho bạn, tuy nhiên, bạn có thể thiết lập để chỉ có bạn bè của bạn bè mới được phép nhắn tin.

Vậy một người cụ thể nào đó – ví dụ như người yêu cũ – khi vào trang cá nhân của bạn sẽ thấy những gì? Nếu muốn biết điều này, bạn nhấn vào đường link ” Xem như một người cụ thể” ở trên cùng cửa sổ và nhập tên Facebook của người đó.

Để thiết lập ai có thể xem timeline của mình, bạn quay trở lại phần ” Dòng thời gian và gắn thẻ“, nhìn vào các mục con ” Ai có thể xem các bài viết mà bạn được gắn thẻ trên dòng thời gian của mình?” và ” Ai có thể xem nội dung mà người khác đăng lên dòng thời gian của bạn?“. Ở bên phải mỗi mục con này có nút ” Chỉnh sửa” giúp bạn thiết lập, giới hạn người xem timeline. Sau khi thiết lập xong, bạn nhớ nhấn nút ” Đóng” để thay đổi có hiệu lực.

Bước 2: Đảm bảo Facebook của bạn không bị đăng nhập trên thiết bị lạ

Để đảm bảo an toàn cho người dùng, Facebook tung ra các công cụ giúp bạn xem toàn bộ các thiết bị mà tài khoản Facebook được đăng nhập trên đó. Điều này giúp đảm bảo tài khoản không bị đăng nhập trên các thiết bị lạ. Trong trường hợp phát hiện ra thiết bị lạ này, bạn có thể đăng xuất Facebook của mình khỏi nó. Tất nhiên sau đó bạn cần thay đổi mật khẩu để kẻ lạ kia không thể tiếp tục sử dụng Facebook của mình nữa.

Bạn có thể xem danh sách thiết bị này bằng cách vào phần ” Bảo mật” ở bên trái màn hình.

Mục ” Bảo mật” cũng cho phép bạn thiết lập các tính năng bảo vệ khác:

Xác thực 2 bước – yêu cầu nhập thêm mã được gửi đến số điện thoại khi bạn đăng nhập Facebook trên một thiết bị mới (mục “Xét duyệt đăng nhập”)

Gửi thông báo đến email mỗi khi tài khoản được đăng nhập (mục “Cảnh báo đăng nhập”)

Bước 3: Hạn chế người xem các bài đăng

Để giới hạn việc truy cập đến các bài đăng trong quá khứ cũng như tương lai của mình, bạn vào mục ” Quyền riêng tư” ở bên trái màn hình.

Tương tự, bạn tiến hành hạn chế với các bài đăng trong tương lai ở phần ” Ai có thể thấy các bài đăng sau này của bạn?”

Ở mục ” Lời mời kết bạn“, bạn có thể hạn chế những người có thể gửi yêu cầu kết bạn đến mình.

Facebook cung cấp 2 tùy chọn gồm:

Mục ” Thông tin liên hệ” cũng có các tùy chọn cho phép bạn giới hạn đối tượng có thể tìm ra mình qua địa chỉ email, số điện thoại, tên, hay qua các công cụ tìm kiếm trên Internet.

Bước 4: Hiểu rõ để quản lý “Dòng thời gian và gắn thẻ”

Ở bước 1, bạn đã biết cách giới hạn ai có thể xem timeline. Tuy nhiên, trong mục ” Dòng thời gian và gắn thẻ“, bạn còn được quyền ngăn (block), không cho bạn bè viết lên timeline của mình, cũng như xem lại các bức ảnh, bài đăng mà người khác gắn thẻ bạn vào đó trước khi quyết định có cho nó xuất hiện trên timeline hay không.

Ngay bên dưới, phần ” Xem lại các bài viết mà bạn bè gắn thẻ bạn trước khi bài viết xuất hiện trên dòng thời gian của bạn?“, bạn chọn Enabled để xem lại các bài đăng mình được gắn thẻ trước khi quyết định có cho nó hiện trên timeline hay không.

Với mục ” Làm cách nào để quản lý các thẻ mọi người thêm và đề xuất gắn thẻ?“, bạn có thể bật ( Enable) để xem lại các thẻ mà mọi người thêm vào bài đăng của chính mình trước khi chúng xuất hiện trên timeline.

Bước 5: Hạn chế quyền truy cập thông tin Facebook của các ứng dụng

Một số ứng dụng di động hiện nay đòi gần như tất cả các quyền truy cập vào thông tin cá nhân của bạn, bao gồm quyền “thay mặt bạn” để tải ảnh và đăng bài.

Cập nhật thông tin chi tiết về 10 Thủ Thuật Bảo Mật Cơ Sở Dữ Liệu Access trên website Globaltraining.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!