Xu Hướng 9/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết Của Bản Thân – Kênh Tử Vi # Top 13 Xem Nhiều | Globaltraining.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Hướng Dẫn Tự Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết Của Bản Thân – Kênh Tử Vi # Top 13 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Tự Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết Của Bản Thân – Kênh Tử Vi được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Globaltraining.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hướng dẫn tự xem phong thủy mệnh khuyết của bản thân

Thế nào là mệnh khuyết ?

Thuyết “Được và lỗi mùa sinh”

Trong dân gian hay các thuật số vận trình con người, ta bắt gặp khái niệm “Được mùa sinh”. Đó chính là cách so sánh Ngũ hành bản mệnh của đương số với tháng sinh.

Nếu Ngũ hành của bản mệnh được sinh vượng thì có nghĩa là đương sốđược mùa sinh, bản mệnh gia tăng phần tốt đẹp. Trái lại, nếu Ngũ hành bản mệnh bị suy tử thì đương số bị lỗi mùa sinh, tức là bản mệnh bị giảm thiểu phần cát. Hướng dẫn tính ngũ hành khuyết : Tại đây

Để xem “được hay lỗi mùa sinh”, người ta thường dùng bảng Vượng, Tướng, Hưu, Tù, Tử để đánh giá bản mệnh có được sinh vượng, tướng hay bị khắc tù, tử..

Bản mệnh

Vượng

Tướng

Hưu

Tử

Kim

Thu

Tứ quý

Đông

Xuân

Hạ

Mộc

Xuân

Đông

Hạ

Tứ quý

Thu

Thủy

Đông

Thu

Xuân

Hạ

Tứ quý

Hỏa

Hạ

Xuân

Tứ quý

Thu

Đông

Thổ

Tứ quý

Hạ

Thu

Đông

Xuân

Ví dụ, nếu sinh vào mùa Thu, đương số người mạng Kim sẽ vượng, mạng Mộc sẽ tử vì vào mùa Thu Kim thịnh, Mộc suy.

Nếu sinh vào mùa Hạ, Hỏa thịnh, Thủy suy nên người mạng Hỏa đắc lợi, mạng Thủy khốn đốn. Sinh mùa Xuân, Mộc thịnh, Kim suy nên người mạng Mộc vượng, Kim tử. Tương tự sinh mùa Đông, Thủy thịnh, Thổ suy thì lợi cho người mạng Thủy, bất lợi người mạng Thổ.

Có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Đó là một dạng lý luận biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa sinh (tháng) là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành

Trên thực tế, có nhiều Bát tự không tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an. Bạn nên nhớ hai điều.

Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.

Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.

MỆNH: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.

 VẬN: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.

Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng

Mệnh khuyết ngũ hành được chia làm 4 loại: 

Khuyết Kim, khuyết Hỏa, khuyết Thủy, khuyết Mộc

Mệnh khuyết KIM: Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết 

THUỶ

: Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

: Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết 

MỘC

: Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).

: Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Bạn không rành về Bát tự, có thể dựa vào phương pháp sau đây để tra cứu Mệnh khuyết của mùa sinh

Mệnh khuyết KIM:

Xem bí quyết

Sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết THUỶ:

Xem bí quyết

Sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết MỘC:

Xem bí quyết

Sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả

Dưới nhận thức tổng thể về trạng thái vượng suy của Ngũ hành này, tác giả kết hợp lý luận với tinh tuý của văn hoá mệnh lý, đơn giản hoá và tổng kết phương pháp luận đoán tinh tế, phức tạp của bát tự truyền thống, đưa ra tính chất chung về trạng thái suy vượng Ngũ hành của người sinh vào mùa khác nhau. Từ đó dẫn dắt mọi người hiểu được phương pháp cải vận từ các phương diện trong cuộc sống thường ngày.

Lưu ý: Cần phải có JavaScript với nội dung này.

Xem Phong Thủy – Mệnh Khuyết – Phong Thủy Cải Vận

Thông tin xem Bát tự mệnh khuyết trọn đời

_

Gửi Họ tên + Sinh thần Bát tự (năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch), ví dụ: 30/01/1994 – 20h30, để tra xem bát tự này “có nhận xem được không“, có thể từ chối .

Trường hợp nhận xem, xác nhận, báo phí rồi gia chủ mới chuyển phí cọc 50% (50% còn lại chuyển sau 2 ngày khi nhận kết quả tra.)

Sau khi nhận kết quả, gia chủ có thể gửi kèm hình ảnh chổ thường ngồi, giải trí mỗi ngày khi về nhà (để giúp xem các đồ vật theo ngũ hành), ảnh chụp góc rộng.

Trong 12 đến 14 ngày gửi kết quả về luận mệnh: – Ngũ hành cần, nên lựa chọn gì: màu sắc, vật dụng, ai trợ vận, quý nhân, vật nuôi, nơi đến, ăn uống, hướng tốt, nghành nghề… (tăng vận tốt) tức Dụng thần. – Ngũ hành kỵ, Nên tránh những thứ kỵ (giảm vận xấu) tức Kỵ thần.

Hướng dẫn phương pháp cho bản thân nhiều năng lượng tích cực.

Nội dung luận đoán:

Ưu khuyết điểm của tính cách.

Quý nhân là ai.

Mệnh khuyết trọn đời (cần và kỵ).

Đại Vận hiện tại (các sự kiện 10 năm hiện tại).

Tóm tắt vận trong năm.

Chọn lựa ngũ hành khuyết (sự việc, đồ vật, nơi đến, ăn uống).

Chọn lựa người hợp tác – nghành nghề.

Phương hướng tốt cho mệnh.

Học thuật cải vận.

Các sự kiện bản thân.

Hướng thiện – tĩnh tâm.

Những phương pháp khai vận khác.

* Ko xem giúp, cần chính thân chủ liên hệ. * Lưu ý: Khi luận Mệnh khuyết cải vận, chư vị hãy mạnh dạn gạt bỏ quan niệm về “Mệnh năm”. Thuật toán dùng “mệnh theo năm” chỉ lấy 2 ô, với thuật xem mệnh khuyết Bát tự bao gồm cả 8 ô (năm tháng ngày giờ sinh) + giới tính, nên tỉ lệ chính xác cao hơn rất nhiều. * Phương trình này là một thuật toán về luận mệnh, tương tự Tử vi, Tử bình. Tuy nhiên tôi Không luận quá nhiều về quá khứ, tương lai. Mục đích tra cứu nhằm chỉ ra mật mã Ngũ hành bát tự, để gia chủ ứng dụng, kiểm nghiệm, nhằm Cải vận. * Cải vận là giảm vận xấu tăng cát vận, không thay đổi 100% Mệnh của con người. Mệnh là hạt giống, giả dụ hạt giống không tốt nhưng trong “mảnh đất” tốt (Phong thuỷ, môi trường, lựa chọn) có thể phát huy. Hãy cân nhắc trước khi nhờ xem.

Zalo Phong thuỷ Khải Toàn 0938581710

Xem vận 6 tháng tiếp theo: (hạn chế nhận)

Gia chủ mới cần gửi (năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch) để xác nhận nhận xem được hay không. • Đặt lịch đến xem (ngày tối đa 3 lá số) • Luận Bát tự tứ trụ, Dụng thần mệnh khuyết . • Luận sự kiện trong năm, tóm tắt các sự kiện từng tháng tiếp theo. • Hướng dẫn cách Khai vận • Thỉnh vật phẩm hộ mệnh, Sái tịnh đúng với lá số gia chủ

Xem Bát tự mệnh khuyết là gì? Mỗi con người là một cá thể trong vũ trụ, mật mã được tạo thành lúc sinh ra từ “năm tháng ngày giờ sinh, giới tính, địa lý…”, thuật số mệnh lý luận ra từ những mật mã này cho ra kết quả về Mệnh (quan hệ gia đình, nhân duyên, tài năng, giàu nghèo …) và vận (từng khoảng thời gian tốt hoặc xấu). Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.

THÔNG TIN THAM KHẢO

Ví dụ mùa Xuân vạn vật sinh trưởng, Mộc vượng mà Kim suy; mùa Hạ thời tiết nóng nực, Hoả vượng mà Thuỷ suy; mùa Thu vạn vật sơ xác Kim vượng mà Mộc suy; mùa Đông thời tiết lạnh giá, Thuỷ vượng mà Hoả suy…

Mệnh khuyết KIM: Sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết THUỶ: Sinh vào mùa Hạ: 5/5 đến 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết MỘC: Sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết HOẢ: Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Phương pháp này để tham khảo, luận chính xác cần nhiều yếu tố hợp thành.

Mệnh khuyết theo mùa sinh là tìm tra một dụng thần trực xung của tháng sinh, cứ 10 trường hợp thì có 6-7 là đúng, trừ các mệnh ngày đặc biệt khó có thể áp dụng cho tất cả mọi người theo “ngạ mệnh” này.

Xem Bát tự mệnh khuyết giúp gia chủ tìm chính xác không chỉ một mà nhiều Dụng thần (ngũ hành khuyết) và biết Kỵ thần (ngũ hành kỵ) để hạn chế nhằm giảm hung tăng cát lợi.

Quan niệm mệnh theo năm sinh, ví dụ:  1993 mệnh Kim … đây là phương pháp cơ bản. Với phương trình này cho ra tỉ lệ trùng rất nhiều, ví dụ 100 người có 20 người giống như mình. Tôi không khuyến khích ứng dụng mệnh theo năm sinh.

Tử vi đẩu số, tính chính xác rất cao dựa vào kinh nghiệm người xem (tôi xin không bàn luận chi tiết)

Bát tự mệnh khuyết được hợp nhất theo phương trình gốc là Bát tự Hà lạc và thuật cải vận, Bát tự là 8 ô Can Chi của Năm/ tháng/ ngày/ giờ sinh kết hợp cùng giới tính và cả họ tên để luận ra Dụng thần (ngũ hành khuyết) và Kỵ thần (Ngũ hành kỵ), cho ra hơn 1 triệu loại mệnh cục khác nhau.

MỆNH: Con người sinh ra đã có Mệnh, cả đời không thay đổi, có người là quan, là nông dân, là doanh nhân, buôn bán … Từ Bát tự Nhật can (ngày sinh) kết hợp với các ô còn lại, có thể dự trắc Mệnh của một con người.

VẬN: Mệnh là bất biến mà Vận thì thường xuyên biến hoá, ai cũng đều sẽ có lúc vận tốt vận xấu, cuộc đời của một con người phải hành đại vận (10 năm) tiểu vận (1 năm) khác nhau.

Nên nhớ rằng, vừa xem mệnh khuyết của mình, vừa phải dẫn chứng đối chiếu với quá khứ, sau đó mới tiến hành vận dụng.

Có thể thấy “Thiếu” cũng là “Khuyết”, thiếu Kim cũng chính là khuyết Kim. Người xưa cho rằng, biết mệnh mới có thể cải mệnh. Tương tự như vậy, biết được Ngũ hành khuyết thiếu mới có thể tìm ra phương pháp cải vận đúng đắn. Lý luận này của tác giả Lý Cư Minh là một dạng lý luận biết vận rồi từ đó mới cải vận. Lý luận này trước tiên tuân theo học thuyết thiên nhiên hợp nhất truyền thống, coi trọng quy luật vũ trụ và môi trường tự nhiên, cho rằng mùa sinh (tháng) là căn cứ quan trọng nhất quyết định sự vận suy của từng Ngũ hành.

Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an. Bạn nên nhớ hai điều.

Thứ nhất: Con người nhờ phong thuỷ để khống chế cuộc sống hàng ngày.

Điều thứ hai: bí mật của ngũ hành chính là để cân bằng Ngũ hành của bạn. Mệnh khuyết Ngũ hành là đại diện cho việc bạn cần loại Ngũ hành nào hơn “chứ không phải khiến bạn coi 4 loại Ngũ hành còn lại là thù địch”. Do đó, người khuyết Thuỷ đừng quá cuồng tín, ví như muốn mồ hôi biến thành màu xanh lam. Người khuyết Hoả cũng đừng cuồng tín đến mức muốn mồ hôi biến thành màu đỏ. Bởi vì người khuyết Hoả cũng cần uống đủ nước, người khuyết Thuỷ cũng cần sự ấm áp của ánh nắng mặt trời.

Vì vậy, bạn không nên quá mê tín, thấy Hoả vội vàng bỏ chạy. Ví như bạn khuyết Thuỷ, có nghĩa là tỷ lệ bạn cần Thuỷ nhiều hơn, nhưng không phải thù ghét những loại Ngũ hành khác. Tất cả phải dừng lại sự đúng mực và phù hợp, tránh thái quá.

Bảng tra Ngũ hành theo sự vật

Khuyết = Nạp, Cần Kỵ = Dư, hạn chế

Lựa chọn Khuyết KIM Khuyết THUỶ Khuyết MỘC Khuyết HOẢ Khuyết THỔ

• Màu xám, trắng Màu xanh lam, đen, màu tro hoặc màu trắng xanh lá Đỏ, tím, vàng màu cafe

• Giờ phù hợp Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời

• Hình dạng tròn gợn sóng. vuông chóp nhọn, tam giác, hình chim chữ nhật, vuông.

• Trang sức Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Các loại đá quý xanh lá Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ Đá màu nâu

• Thân thể Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. Có thể nhuộm ít tóc đỏ

• Ăn mặc Màu sáng, xám, trắng, màu đen Màu sáng Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, Màu Đỏ, tím, vàng

• Ăn uống Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô

• Động vật Gà, Khỉ Cá, chuột, rồng. Thỏ, Hổ, Mèo là mộc cát tường Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa Dê, Trâu

• Du lịch Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim Châu Âu, quốc gia lạnh Du lịch về phương đông để lấy vận mộc Đông Nam Á

• Nhà ở Tủ lạnh, máy lạnh. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Ở gần nguồn nước, Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc Bếp, Tivi, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả Máy giặt khi không sử dụng, đồ gốm sứ

• Vật dụng Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ Giày dép cũ, tạp vật.

• Ngành nghề Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách…

• Con giáp Thân, Dậu Tý, Hợi Dần, Mão Tỵ, Ngọ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi

• Chú giải: nếu gia chủ cần thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả

:: Ta có thể thay đổi số phận không? Có một câu nói: “Nhất mệnh, nhì vận, ba Phong thuỷ, bốn âm đức, năm đọc sách”

Mệnh: gia cảnh, giàu nghèo, học vấn, làm quan hay nô bọc… (hạt giống)

Vận: làm quan khắc khổ vẫn không bằng nhân viên có đời sống an nhiên (mảnh đất hợp với hạt giống)

Phong thuỷ: khí trường, môi trường, lựa chọn, đồ vật xung quanh.

Âm đức: Nhân là cái trước đó ta gieo, quả là thứ hôm nay ta có.

Đọc sách: tìm đúng tri thức khai sáng tâm.

Giải đáp cho câu “số phận thay đổi được không”, câu trả lời là có thể. Tất cả do Tâm mà ra, khi tâm có sự so sánh đối kỵ sẽ sinh ra ham muốn có được, khi có được lại sợ mất đi. Người thay đổi được số phận là người có tâm sáng, nhận biết mục đích sống của kiếp sống này, hiểu được vạn vật theo qui luật luân hồi của vũ trụ.

Những điều kiên kỵ cơ bản trong nhà ở

1. Hai cửa chính nhà không được đối xung với nhau (1 nhà Thịnh 1 nhà suy) 2. Đầu giường không được gần cửa vào, cửa nhà vệ sinh, bếp, cửa sổ (ảnh hưởng sức khoẻ) 3. Đầu giường không nên tựa tường “nhà vệ sinh”, tầng dưới không nên ngay bếp nấu. 4. Bếp và bồn rửa chén nên có 1 khoảng cách nhất định (ngăn Thuỷ Hoả xung) 5. Cửa không nên thấy cửa (khí quá mạnh) 6. Tránh nhà hướng Tây hoặc ban công căn hộ hướng Tây (nắng hại, oi bức) 7. Không nên gắn gương trong phòng ngủ và bếp (người thứ 3 xuất hiện) 8. Bàn thờ không được ở tầng trên hoặc dưới nhà vệ sinh, không nên đối xung với cửa nhà, cửa vệ sinh. 9. Họ tên hàng xóm bên cạnh ảnh huởng g đến nhà bạn 10. Từ cửa chính hoặc ban công nhìn ra nên thoáng (kỵ vật nhọn xung, cao lớn bị áp bức…) 11. Không nên sống trong nhà ngõ cụt (phá tài, không lối thoát) 12. Không nên bày trí vật nhọn trong nhà (nhọn là hung) 13. Nhà nên là vuông vắng không được khuyết góc (nơi khuyết ảnh hưởng đến thành viên đó). 14. Căn hộ tránh đối diện thang máy, gần nhà rác, gần phòng kỹ thuật (giá luôn rẻ hơn vì phạm: sát, hôi, thanh sát)

Lưu ý: chư vị nên tạm quên đi cách tính “mệnh theo năm”, xét theo phương trình này cho ra tỉ lệ trùng lặp rất nhiều.

Tham khảo chi tiết từng mùa sinh.

Mệnh khuyết KIM sinh vào mùa Xuân: 19/2 + tháng 3 + tháng 4 + 4/5 (Dư Mộc – Thiếu Kim).

Mệnh khuyết THUỶ sinh vào mùa Hạ: 5/5 + tháng 6 + tháng 7 + 7/8 (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ).

Mệnh khuyết MỘC sinh vào mùa Thu: 8/8 + tháng 9 + tháng 10 + 7/11 (Dư Kim – Thiếu Mộc).

Mệnh khuyết HOẢ sinh vào mùa Đông: 8/11 + tháng 12 + tháng 1 + 18/2 (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả)

Vận dụng các mùa sinh trên, kết hợp Thập thần  chuyển biến bởi hợp hoá của Thiên can Địa chi để luận đoán chính xác.

.

Những câu hỏi thường gặp

1. Tôi muốn thay đổi số mệnh có được không? :: Trả lời: Phần trên có trình bày về “Mệnh và Vận”, biết được mật mã của bản thân chư vị có thể Cải vận bằng cách tăng vận tốt, giảm vận xấu, không thể thay đổi hoàn toàn từ Mệnh đã có lúc sinh ra.

2. Tôi cần xem Mục nào trong kết quả luận đoán? :: Trả lời: Chư vị cần xem Mục 5 & 6, đây là những lựa chọn để cải vận, tích những thứ bản thân cần, hạn chế những thứ kỵ. Xem xét lại mọi thứ xung quanh, bên cạnh có phù hợp hay không.

4. Tôi không hiểu khi xem bản luận đoán! :: Trả lời: Hãy tập trung vào Mục 5 & 6, khi hoàn toàn không hiểu, có thể chư vị đang trong giai đoạn trầm cảm, rối bời, không thể tiếp nhận thông tin, hãy nghĩ ngơi và xem lại khi tâm trí thanh thãn. Kết quả này được diễn giải cho mọi khách hàng, rất ít trường hợp không hiểu.

6. Tôi thấy kết quả mông lung quá, không có sự tư vấn cụ thể cho tôi trong làm ăn và cuộc sống! :: Trả lời: Phần đầu kết quả luận ra quá khứ và các sự kiện của bản thân mỗi người để gia chủ nhận biết lá số của mình đúng. Từ đó chỉ ra nên lựa chọn những gì cho hợp Ngũ hành với bản thân. Mệnh khuyết tích vận để cải vận cần một quá trình như việc bỏ ống heo, chư vị đừng nhầm lẫn với xem bói rằng “làm cái này được không, nếu được tôi làm, nếu số tôi khổ tôi không cần cố gắng”, mặt khác nếu quá mong chờ vào một phép màu từ thầy thuật số để thay đổi cuộc sống khi bản thân không tự cải thiện là điều không thể.

7. Tôi mệnh Hoả phải cần Mộc, sao lại nói tôi kỵ Mộc Hoả. :: Trả lời: Bát tự mệnh khuyết xét tất cả mật mã của [năm tháng ngày giờ], mệnh theo năm không áp dụng trong trường hợp này. Trong đó mùa sinh (tháng sinh) hoặc Ngày sinh ảnh hưởng nhất. Hãy tạm bỏ quan niệm mệnh năm, xem kết quả luận đoán, nghiệm lại quá khứ, áp dụng thuật cải vận trong một thời gian để nhận thấy sự tích cực của bản thân.

8. Tôi muốn xem tuổi hợp để lấy nhau. Tôi muốn xem năm tốt sinh con! :: Trả lời: Tôi không nhận xem 2 việc này, vợ chồng là nhân duyên, con cái là nhân duyên, nhiều người mong ước cả đời vẫn không được sự nhân duyên hợp thành này.

9. Tôi quá lo lắng về chồng/vợ tôi, làm thế nào để giúp họ cải vận, có thể gửi thông tin xem hộ không? :: Trả lời: Cần đúng gia chủ mong muốn cải vận liên hệ, xem giúp không giải quyết được vấn đề chính: bản thân người đó, trừ trường hợp là con nhỏ. Mặt khác, khi chư vị quá lo lắng về điều không thể quản, chư vị đã ngược đãi bản thân, hãy sống cho chính mình, ít nhất là cảm thụ giây phút hiện tại, đừng quá lo nghĩ về hôm qua hay ngày mai.

10. Tôi thực hiện theo hết những gì khuyến nghị trong bản luận đoán, liệu tôi có thể Cải vận tốt không? :: Trả lời: Chắn chắn là có, ít nhất là 1 phần với điều kiện trong quá trình tích vận Cải vận chư vị cảm nhận sự hoà hợp từ các Ngũ hành đã lựa chọn. Tại sao không thể hoàn toàn mà chỉ 1 phần? Vận con người ảnh hưởng lớn bởi Phong thuỷ ngôi nhà đang sống và những người bên cạnh.

11. Đeo vật phẩm phong thủy gì để tăng tài lộc? :: Trả lời: một câu hỏi rất mơ hồ, các vị phải biết “gieo và trồng” đại diện cho “nhân & quả”. Quả hôm nay nhận là Nhân của ngày trước. Để diễn giải sát hơn về câu này: – Mệnh: từ là số cho biết tính cách/ tài lộc/ chăm chỉ/ có quý nhân/ tốt xấu của một người. – Hành vận: mỗi thời khắc tốt xấu khác nhau, hiện tại có “đại vận” tốt thì mọi việc thuận lợi, vận xấu thì ngược lại. (cần tra lá số mới biết vận) – Tiểu vận: ngũ hành mỗi năm có lợi cho lá số hay không. – Âm đức: những việc trước kia ta đã làm. – Đọc sách: có tri thức – Phong thủy môi trường: ngôi nhà đang sống/ người thân bên cạnh – Phong thủy bản mệnh: các lựa chọn Có lợi/ bất lợi với bản thân, ảnh hưởng theo tăng hoặc giảm Vì thế, đeo một vật phong thủy có lợi là “1 trong 100” yếu tố hợp thành, không thể nào mang một vật lại tác động toàn bộ vận trình như chư vị nghĩ.

. 12. Đeo vật phẩm hay thỉnh lệnh bài có giải tỏa hết ngay xui xẻo? :: Trả lời: Một vật hợp bản thân tăng thêm yếu tố may mắn, vận trình con người cần một quá trình, không thể xoay chuyển càn khôn tức thời được,tức cần thời gian “tích vận mới hành vận”. Để có vận tốt cần xem lại: 1) phong thủy ngôi nhà đang sống. 2) Vận dụng Mệnh khuyết để lựa chọn đồ vật, trang sức, người, vật bên cạnh. 3) Tâm tính tích cực. 4) Gieo & trồng (việc trước đây làm ảnh hưởng đến hiện tại).

Tuyên Ngôn Sứ Mệnh Của Bản Thân

Tập trung cho mục tiêu – hãy bắt đầu bằng việc viết ra một bản tuyên ngôn sứ mệnh.

Một trong những việc quan trọng nhất mà nhà lãnh đạo của các tập đoàn lớn phải làm là xác định mục tiêu cho tổ chức của họ và xác định điều họ khát khao vươn đến nhất. Họ truyền tải thông tin này trong các bản tuyên ngôn sứ mệnh và tầm nhìn của tổ chức. Nó giúp tổ chức định hình một con đường rõ ràng , giúp các nhân viên biết hướng phải tập trung sự nỗ lực, và ngăn việc mọi người đi chệch mục tiêu

Nếu tuyên ngôn sứ mệnh và tầm nhìn lại quan trọng đến thế với một tổ chức thì tại sao chúng ta lại không dành chút thời gian để viết ra một bản tuyên ngôn cho chính mình

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn xem xét lợi ích của bản tuyên ngôn tầm nhìn và sứ mệnh cá nhân. Chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách tạo ra 1 bản tuyên ngôn và cách sử dụng nó để xác định rõ mục tiêu của mình.

Tại sao phải tạo ra một bản tuyên ngôn về tầm nhìn và sứ mệnh cho bản thân.

Tất cả chúng ta đều có những ý kiến khác nhau về thành công. Tuy nhiên, điều quan trọng là hãy dành thời gian để tìm một định nghĩa về thành công cho riêng mình. Nếu không, làm sao bạn biết mình phải phấn đấu vì cái gì và làm sao biết liệu quyết định đưa ra có đưa bạn đến gần với mục tiêu hay không.

Được sử dụng như là một bước trong tiến trình lập mục tiêu, bản tuyên ngôn sứ mệnh và tầm nhìn mang đến cho bạn sự tập trung cao độ vào mục tiêu quan trọng nhất và giúp bạn nhanh chóng xác định đâu là cơ hội cần theo đuổi.

Định hình mục tiêu vào bản tuyên ngôn sứ mệnh giúp bạn luôn giữ nó trong tâm trí và tập trung năng lượng, nguồn lực cho nó. Nếu không có được sự tập trung này, bạn có thể bị phân tâm hay dàn trải nỗ lực của mình vào nhiều mục tiêu khác.

Bằng cách tạo ra một tuyên ngôn cá nhân về sứ mệnh, bạn hướng một trong những mục tiêu của mình thành quan trọng nhất. Việc này tạo ra khả năng cao nhất giúp bạn đạt được nó, đối với một vài mục tiêu, đây là yếu tố sống còn. Tuy nhiên nếu bạn tập trung quá nhiều vào một mục tiêu, tất yếu bạn sẽ bớt chú trọng đến nhiều thứ khác. Hãy đảm bảo rằng bạn muốn làm việc này, và rằng những người quan trọng với bạn sẽ không bị ảnh hưởng gì tiêu cực vì nó.

Tuyên ngôn Sứ mệnh và Tầm nhìn

Sự khác nhau giữa sứ mệnh và tầm nhìn là gì?

Tuyên ngôn sứ mệnh – giúp bạn xác định mục tiêu. Đó phải là thứ bạn khao khát nhất trong cuộc đời hoặc trong sự nghiệp, nó phải cụ thể va có thể đánh giá được

Tuyên ngôn tầm nhìn – sẽ thiên về cảm xúc. Tại tuyên ngôn này, bạn xác định được giá trị cốt lõi của bả thân và cách thức để đưa giá trị này vào sứ mệnh.

Khi sự nghiệp của bạn thăng tiến, mục tiêu của bạn cũng có thể sẽ thay đổi. Vì thế hãy thường xuyên quay lại với bản tuyên ngôn sứ mênh và tầm nhìn và làm mới chúng nếu cần.

Tạo ra 1 bản tuyên ngôn sứ mệnh

Các bước để tạo ra bản tuyên ngôn sứ mệnh:

1.Xác định điều bạn làm tốt nhất – những thế mạnh đặc biệt của bản thân sẽ chỉ ra điều bạn thích làm nhất trong cuộc đời và trong sự nghiệp của mình. Khoá huấn luyện ngắn về Finding Your Unique Strength của chúng tôi sẽ giúp bạn khám phá ra thế mạnh của mình.2.Nghĩ về ý nghĩa của thành công đối với bạn – nếu bạn bị rối, hãy lập 1 danh sách về những thành công đã đạt được, những thứ thực sự làm bạn cảm thấy đáng bỏ công. Kết quả của việc làm này là 1 danh sách ngắn các thước đo giúp bạn có thể đánh giá được tiến bộ của mình.3.Xác định mục tiêu – dành một chút thời gian suy nghĩ về những gì bạn muốn làm trong cuộc đời và trong sự nghiệp của mình, rồi thu hẹp lại phạm vi mục tiêu mà bạn muốn theo đuổi nhất, trên tất cả các phương diện của cuộc sống. Bài viết của chúng tôi về Goal Setting sẽ giúp bạn thực hiện bước này.4. Kết hợp 3 bước trên – hãy kết hợp điểm mạnh đặc biệt và quan niệm về thành công, rồi xác định một muc tiêu mà bạn khát khao nhất. Hãy lập mục tiêu theo công thức SMART và nó phải được thể hiện theo cách mạnh mẽ và đầy động lực nhất có thể.5. Chỉnh sửa – Soạn thảo và chăm chút cho từng từ ngữ đến khi bạn có một tuyên ngôn rõ ràng và xúc tích, diễn đạt đúng ý nghĩ của mình và cách mà bạn đánh giá thành quả.

Ví dụ về tuyên ngôn sứ mệnh

Bằng cách sử dụng phân tích USP, Kara đã xác định được vài thế mạnh đặc biệt của mình.Cô ấy sáng tạo, là một người giỏi giải quyết vấn đề và luôn có một quan điểm tích cực giúp truyền cảm hứng cho cả đội cho dù gặp phải dự án khó khăn. Đối với cô ấy, thành công nghĩa là được làm việc trong vai trò thử thách và sáng tạo, được nhận mức lương mức lương công bằng. Mục tiêu quan trọng nhất là trở thành thành viên của bộ phận quản lí cấp cao trong vòng 7 năm tới.

Tuyên ngôn sứ mệnh của Kara là:

“Sứ mệnh của tôi là trở thành một thành viên nhóm quản lí cấp cao của công ty vào 31/12/2023, cách thức của tôi là phân quyền cho các thành viên nhóm, đồng thời giúp đỡ họ giải quyết thành công các khó khăn một cách sáng tạo. Trong vai trò này, tôi muốn mình là người có giá trị, tiền lương và thưởng của tôi sẽ thể hiện được điều này”

Lập tuyên ngôn về tầm nhìn

Bây giờ, khi bạn đã hoàn thành tuyên ngôn sứ mệnh, hãy tiếp tục với tuyên ngôn tầm nhìn.

1.Xác định tính nhân văn trong sứ mệnh của bạn – hãy nhìn vào tuyên ngôn sứ mệnh bạn vừa tạo ra. Trong những việc bạn sắp thực hiện, việc nào làm bạn hài lòng nhất, việc nào thật sự làm bạn vui, việc nào cũng sẽ có ý nghĩa với những người khác?2.Liệt kê danh sách các giá trị lõi – bài viết What are your value sẽ giúp bạn ở bước này.3.Hình tượng mà bạn muốn trở thành – Vẽ bức tranh đẹp nhất về bạn. Bạn có phải là người lãnh đạo tuyệt với? Một người bạn nhiệt tình? Hay là một người cố vấn thong thái? Lập một danh sách các từ có thể diễn tả cách người khác sẽ thấy ở bạn4.Kết hợp 3 bước trên – Kết hợp các bước lại và viết một tuyên ngôn về tầm nhìn cho chính mình. Nó cần phải mạnh mẽ, có tính động lực và nó cần phải mang đến năng lượng cho bạn mỗi khi bạn đọc nó

Ví dụ về tuyên ngôn tầm nhìn

Khi Kara nhìn vào bản tuyên ngôn tầm nhìn của mình, cô ấy nhận ra rằng cô ấy thích công việc giải quyết các vấn đề vì nó giúp ích cho nhiều người. Cô ấy hài lòng và thăng hoa khi giải quyết thành công các vấn đề đã thách thức nhiều người. Đó không phải vì cô ấy sẽ được tuyên dương mà vì cô ấy giúp người khác giảm được áp lực và thất vọng.

Kara xác định giá trị lõi của mình là tính toàn vẹn, nhiệt tình, sáng tạo, muốn giúp đỡ người khác.

Về hình ảnh tốt nhất của bản thân, cô ấy là một nhà lãnh đạo tài năng, người dẫn dắt nhóm của mình và thúc đẩy họ gặt hái những thành công

Tuyên ngôn tầm nhìn của Kara là:

“Tôi muốn được giúp đỡ mọi người thăng tiến và thành công trong sự nghiệp của họ, Tôi sẽ dùng tài năng của mình để giải quyết các khó khăn và giúp các cá nhân đồng nghiệp cũng như cả nhóm phát triển. Tôi sẽ là một tấm gương cho các thành viên nhóm dưới hình ảnh một người làm đúng theo các giá trị, theo đuổi sự hoàn hảo, cho dù trong hoàn cảnh khó khăn.”

Không có một công thức cụ thể nào để viết một tuyên ngôn về tầm nhìn và sứ mệnh, bạn có thể làm càng chi tiết, càng rộng theo ý bạn muốn. Chỉ cần đảm bảo rằng nó diễn đạt được khát khao của bạn một cách mạnh mẽ, và đầy động lực.

Điểm cốt lõi:

Rất đáng để đầu tư thời gian và công sức vào một tuyên ngôn sứ mệnh và tầm nhìn. Những công cụ này có thể giúp bạn ra những quyết định quan trọng trong nghề nghiệp và nhắc bạn hướng đi bạn muốn đi trong tương lai

Hãy đảm bảo rằng bạn cho phép mình có đủ thời gian để suy nghĩ thấu đáo với từng bước của tiến trình. Xác định đúng từ ngữ, mục tiêu và giá trị lõi. Rồi viết ra một tuyên ngôn rõ rằng, xúc tích có thể làm động lực cho bạn

Liên tục chỉnh sửa lại tuyên ngôn cho đến khi nó trở nên thú vị và nhiều ý nghĩa. Thường xuyên kiểm tra lại nó sự nghiệp của bạn tiến triển

15 phút sưu tầm và biên tập

Comments

Founder – Một người vì mọi người

Cách Chọn Vòng Tay Phong Thủy Mệnh Thổ

Trên con đường phát triển của Phật giáo, đức Phật đã truyền bá vòng tay phong thủy (niệm châu), trải qua hàng nghìn năm, ngày nay vòng tay phong thủy đã trở thành vật trang sức phổ biến, được mọi người ưa chuộng. Vì vậy, vòng tay phong thủy không chỉ đơn giản là một món trang sức bình thường, nó còn mang ý nghĩa tâm linh, là vật hộ thân, kết nối giữa con người với Phật pháp nhiệm màu.

Như trong các sách nhà Phật có viết ” những người thích đeo vòng tay phong thủy được cho là có thiện căn, có nhân duyên lớn với Phật từ vô thủy kiếp đến nay “.

Khi lựa chọn một chiếc vòng tay phong thủy mệnh Thổ, chúng ta thường băn khoăn là mệnh Thổ hợp màu gì, loại chất liệu gì, đá quý gì hay số lượng hạt vòng tay bao nhiêu là đúng? Ở bài viết này, DaquyVietnam sẽ lần lượt giải thích các khái niệm cơ bản nhất để giúp các bạn hiểu và lựa chọn sản phẩm phù hợp với cung mệnh của mình.

1. Vòng tay phong thủy mệnh Thổ phù hợp với người sinh năm nào

Trước khi lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ, hãy kiểm tra xem năm sinh của mình có ứng với mệnh Thổ hay không. Thống kê trong mục cẩm nang phong thủy của Daquyvietnam, những người mệnh Thổ sinh vào các năm sau đây:

1938, 1988: tuổi Mậu Dần;

1961, 2023: tuổi Tân Sửu;

1990, 1930: tuổi Canh Ngọ;

1939, 1999: tuổi Kỷ Mão;

1968, 2028: tuổi Mậu Thân;

1991, 1931: tuổi Tân Mùi;

1946, 2006: tuổi Bính Tuất;

1969, 2029: tuổi Kỷ Dậu;

1947, 2007: tuổi Đinh Hợi;

1976, 2036: tuổi Bính Thìn;

1960, 2023: tuổi Canh Tý;

1977, 2037: tuổi Đinh Tỵ.

Sau khi đã xác định chính xác Ngũ hành năm sinh của mình là Thổ, chúng ta hãy tìm hiểu xem Ngũ hành là gì, và việc áp dụng lý thuyết Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ như thế nào.

2. Áp dụng Ngũ hành vào việc lựa chọn vòng tay phong thủy mệnh Thổ

Ngũ hành là gì: Ngũ hành là 5 loại ký hiệu, đại diện có thể phân thành 5 loại trạng thái sự vật. Đặc tính của Ngũ hành tuy đến từ 5 loại vật chất tự nhiên Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, nhưng thực tế đã vượt qua bản thân của 5 loại vật chất cụ thể, có ý nghĩa rộng rãi và phổ biến:

Nhìn vào hình trên, chúng ta có thể lý giải về quan hệ tương sinh tương khắc như sau:

Ngũ hành tương sinh (tương sinh mang ý nghĩa sinh trưởng, hỗ trợ, làm tốt lên):

Ngũ hành tương khắc (tương khắc mang ý nghĩa xung khắc, hủy diệt, làm xấu đi):

Ngũ hành tương hợp (tương hợp mang ý nghĩa hòa hợp):

Trong các mối quan hệ Ngũ hành thì tương sinh và tương hợp là tốt, tương khắc là không tốt. Dựa vào đây có thể thấy, người mệnh Thổ nên chọn vòng tay phong thủy có màu sắc hành Hỏa (vì Hỏa sinh Thổ có nghĩa là tương sinh), hoặc hành Thổ (vì Thổ hợp Thổ có nghĩa là tương hợp), không nên chọn màu sắc hành Mộc và hành Thủy (vì Mộc khắc Thổ và Thổ khắc Thủy). Ngoài ra, cũng không nên chọn màu sắc hành Kim, mặc dù Thổ sinh Kim là mối quan hệ tương sinh, nhưng không tốt cho Thổ.

Kết luận, dựa vào đặc tính của Ngũ hành, mối quan hệ tương sinh tương khắc của Ngũ hành, màu sắc tương ứng với Ngũ hành, chúng ta có thể thấy rằng mệnh Thổ hợp với màu của hành Hỏa (vì Hỏa sinh Thổ) là màu đỏ, cam, tím; mệnh Thổ hợp màu của hành Thổ (vì Thổ với Thổ là tương hợp) là màu vàng, nâu đất, nâu nhạt. Mệnh Thổ không hợp màu hành Mộc và hành Thủy (tương khắc) là màu xanh, màu đen, xanh nước biển, cũng như màu hành Kim (suy yếu) là trắng, xám, ghi.

Kết luận: người mệnh Thổ chọn vòng tay phong thủy màu gì?

Dựa vào đó, áp dụng trong việc lựa chọn màu sắc vòng tay phong thủy mệnh Thổ, người mệnh Thổ tốt nhất nên đeo vòng tay phong thủy màu đỏ, cam, tím, vàng, nâu đất, nâu nhạt

3. Ý nghĩa một số màu sắc vòng tay phong thủy mệnh Thổ Vòng tay phong thủy mệnh Thổ – màu đỏ

Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Thổ, có ý nghĩa tương sinh. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

Vòng tay phong thủy mệnh Thổ – màu tím:

Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

Vòng tay phong thủy mệnh Thổ – màu vàng

Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và trẻ con.

Màu nâu: màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

Vòng tay phong thủy mệnh Thổ đá mắt hổ

Vòng đá mắt hổ nâu đỏ, vòng đá mắt hổ nâu vàng: Đeo vòng tay đá mắt hổ có tác dụng giữ vững tinh thần, tích tụ tài bảo; tăng cường ý chí và lòng dũng cảm, niềm tin, giúp những người nhút nhát trở nên mạnh mẽ. Đeo vòng tay đá mắt hổ có tác dụng tăng cường sức sống, phù hợp với những người thân thể yếu đuối, bệnh lâu ngày không khỏi. Hơn nữa, còn giúp tăng cường trí lực, hiểu thấu đáo mọi vấn đề, kiên trì và giữ vững nguyên tắc.

Vòng tay phong thủy mệnh Thổ – đá thạch anh

Vòng tay thạch anh tím: Người Hy Lạp thường mang theo một viên đá thạch anh tím khi tham gia các cuộc vui để tránh bị say xỉn, chúng cũng được dùng để chế tác thành ly, cốc đựng bia rượu, hoặc ngâm một viên đá nhỏ trong rượu để làm cho mùi vị của rượu trở nên đặc biệt hơn. Thạch anh tím hỗ trợ tích cực cho não bộ, giúp giải tỏa căng thẳng và chống đau đầu, người già hoặc những người đang trong tình trạng căng thẳng có thể đặt thạch anh tím trong phòng ngủ để cải thiện giấc ngủ, giúp ngủ sâu và ngon giấc.

Vòng thạch anh tóc vàng: Vòng tay thạch anh tóc có khả năng làm chậm quá trình lão hóa. Chúng kích thích hoạt động của hệ miễn dịch , cũng như giúp cơ thể hồi phục sau xạ trị. Thạch anh tóc giúp khắc phục tình trạng mệt mỏi và trầm uất. Nó còn có tác dụng trong điều trị về đường hô hấp.

Vòng đá thạch anh hồng: Trong phong thủy, vòng đá thạch anh hồng là biểu tượng của tình yêu và hạnh phúc, đeo vòng tay đá thạch anh hồng mang lại may mắn trong tình duyên. Vòng đá thạch anh hồng cũng giúp hóa giải các năng lượng tiêu cực trong cuộc sống hôn nhân gia đình, năng lượng của chúng được cho là ngăn chặn xung đột và mẫu thuẫn, tăng sự gắn kết và hạnh phúc vợ chồng.

Vòng đá san hô đỏ: San hô là đá quý hữu cơ có nguồn gốc từ đại dương. Trong Đông Y, san hô có công dụng giải nhiệt tiêu độc, tăng cường chức năng thị giác, điều hòa thần kinh. Trong Y học, san hô thường được sử dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp.

Daquyvietnam,

4 Quan Điểm Chọn Đá Phong Thủy Hợp Mệnh Và Cách Tính Mệnh

Bạn đang phân vân không biết mình mệnh gì để chọn lựa màu sắc đá phong thủy hợp mệnh cho mình thì bài viết này sẽ giải thích cho bạn những điều bạn đang thắc mắc.

Mối quan hệ ngũ hành tương sinh tương khắc

Trong thuyết phong thủy thì vạn vật đều bắt nguồn từ 5 yếu tố và hiển hóa thành 5 trạng thái cơ bản gọi là ngũ hành gồm kim, mộc, thổ, thủy, hỏa

Học thuyết ngũ hành phản ánh qua 2 mối quan hệ Ngũ Hành tương sinh và Ngũ Hành tương khắc với nhau.

Trong mối quan hệ tương sinh phản ánh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.

Mối quan hệ tương khắc phản ánh: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.

Cách chọn đá phong thủy hợp mệnh

Hiện nay nói về việc chọn màu sắc trong phong thủy thì có 4 quan điểm lựa chọn: chọn màu sắc theo cung hoàng đạo, chọn màu sắc theo niên mệnh, chọn màu sắc theo cung phi, chọn màu sắc theo mệnh khuyết.

4 cách này mỗi 1 phương án đều sẽ cho ra 1 kết quả khác nhau chính vì thế rất là nhiều bạn khi đi mua đá phong thủy thì gặp rất nhiều thông tin trái ngược nhau và được tư vấn thì hỏi mỗi nơi đều nói 1 kiểu, không biết tin ai, hay thậm chí tôi cũng gặp rất nhiều trường hợp, khách hàng tưởng mình sinh năm nào thuộc mệnh đó, sau được mình tư vấn xong thì lại quay ra bảo: ” không biết gì cũng đòi bán hàng phong thủy”.

Do đó quan trọng là bạn tin theo trường phái nào thì bạn chọn theo cách đó.

Chọn màu sắc đá theo cung hoàng đạo

Cài này mấy bạn tuổi teen thích lắm nè, hay xem cả tử vi cung hoàng đạo nữa nên có vẻ khá là tin tưởng.

Cung hoàng đạo bắt nguồn từ phương Tây, dựa theo tháng sinh của mỗi người thì có tổng cộng 12 cung hoàng đạo bao gồm: Xử Nữ, Thiên Bình, Kim Ngưu, Nhân Mã, Song Ngư, Song Tử, Bạch Dương, Cự Giải, Xử Nữ, Bọ Cạp, Ma Kết, Bảo Bình.

Các cung hoàng đạo được chia đều theo 4 nhóm nguyên tố chính của đất trời: Lửa, Nước, Khí, Đất. Ứng với 4 nhóm nhân tố đó là bốn mùa trong 1 năm. Cứ 3 cung đại diện cho mỗi nhóm có nét đặc trưng tương đồng với nhau.

Ví dụ như Sapphire là viên đá của những người sinh vào tháng 9 hay Ruby là viên ngọc của những ai snh vào tháng 7.

Nhược điểm: cách này chỉ xem theo quan niệm của các nước phương Tây, tuy nhiên tại Việt Nam thì phong thủy khởi nguồn từ Trung Hoa và dựa theo cung mệnh để chọn màu sắc, thế nên cách này sẽ không phù hợp với người Việt Nam chúng ta.

Chọn màu sắc đá phong thủy theo sinh mệnh

Sinh mệnh ( hay còn gọi là niên mệnh) là mệnh tử vi được tính theo năm sinh dương lịch của mỗi người không quan tâm đến giới tính. Chẳng hạn như sinh năm 1982-1983 (Đại Hải Thủy), Sinh năm 1988-1989 ( Đại Lâm Mộc), sinh năm 1994-1995 ( Sơn đầu Hỏa)

Mệnh sinh có thể giải thích như này: khi cha mẹ sinh ra ta, cho chúng ta sinh mệnh, mệnh này gắn liền từ khi chúng ta được sinh ra.

Đây là cách xem phổ thông nhất và được nhiều người áp dụng nhất, người ta thường xem năm sinh của mình và chọn màu sắc hợp mệnh dựa theo ngũ hành tương sinh tương khắc.

Mệnh sinh được tính theo Lục thập hoa giáp và cứ sau 60 năm thì lặp lại 1 lần, sử dụng tốt nhất chủ yếu chỉ nên xem tử vi, xem ngày cưới hỏi, xem bói toán.

*Ưu điểm: tính nhanh dễ dàng, chỉ cần biết năm sinh, nam nữ đều giống nhau

*Nhược điểm: phương pháp này có thể coi là đúng nhưng chưa đủ.

Chọn màu sắc đá phong thủy theo mệnh cung phi

Mệnh cung phi là phương pháp cung phi bát trạch trong kinh dịch, mệnh cung phi phụ thuộc vào 3 yếu tố chính: Mệnh, Cung và hướng.

Phi ở đây tức là biến chuyển, chuyển hoán, khi chúng ta lớn lên, lúc này chúng ta sẽ chịu tác động của nhiều yếu tố như cha mẹ, vợ chồng, con cái, hướng nhà, phòng ngủ, bàn thờ, mồ mả tổ tiên… Tất cả những yếu tố trên sẽ ảnh hưởng đến cuộc đời của bạn, làm cho cuộc sống của chúng ta luôn luôn có sự biến chuyển, chính vì thế cung phi bát trạch ra đời, giúp bạn xác định cung mệnh, phương hướng chính xác.

Mệnh cung phi phức tạp hơn cần có 2 thông tin là năm sinh âm lịch và giới tính của gia chủ.

Ví dụ: Người sinh năm 1986

* Nam sinh năm 1986 thuộc Tây tứ mệnh CUNG KHÔN thuộc về HÀNH THỔ , hợp hướng Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc

Dựa vào thuyết ngũ hành ta có được:

Màu tương sinh (Hỏa sinh Thổ) đỏ, cam, hồng,tím.

Màu tương hợp với hành Thổ : vàng, nâu đất

Màu Chế khắc được (Thổ khắc Thủy); màu đen, xanh nước biển

* Nữ sinh năm 1986 thuộc Đông tứ mệnh CUNG KHẢM thuộc HÀNH THỦY Hợp hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.

Màu tương sinh với hành thủy ( kim sinh thủy): màu trắng, xám, ghi, bạc

Màu tương hợp với hành Thủy: xanh nước biển, đen.

Màu chế khắc được ( Thủy khắc Hỏa) : đỏ, cam, hồng, tím.

*Ưu điểm: độ chính xác tương đối cao và thường được các thầy phong thủy áp dụng để chọn màu sắc hợp mệnh.

*Nhược điểm: phức tạp, không phải ai cũng tính được.

Chọn màu sắc đá phong thủy bằng cách tìm dụng thần theo tứ trụ (bát tự)

Tứ trụ cuả một người là 4 trụ gồm năm, tháng, ngày, giờ sinh được tính theo năm sinh âm lịch, mỗi trụ được gọi là 2 chữ Can và Chi hợp thành 8 chữ (nên còn gọi là bát tự)

Dụng thần là mấu chốt của bát tự, tìm ra dụng thần có thể cân bằng được ngũ hành còn thiếu ( còn gọi là mệnh khuyết)

Trong bát tự có 1 chữ rất đặc biệt, khống chế nhiệt độ của toàn bộ Bát tự, đó là địa chi của tháng sinh.

Ví dụ người sinh vào mùa đông, Bát tự chắc chắn rất lạnh, cho dù là vào buổi trưa mùa đông, không khí cũng vẫn rất lạnh lẽo.

Bát tự theo tháng sinh gồm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông

Người Sinh vào mùa Hạ: từ ngày 5 /5 – đến ngày 7/8 dương lịch. Mệnh khuyết THUỶ (Dư Hoả – Thiếu Thuỷ). Mùa hè khí hậu nóng bức, nên bạn cần có Thủy và kỵ Hỏa.

Người Sinh vào mùa Thu: từ ngày 8/8 – đến ngày 7/11 dương lịch. Mệnh khuyết MỘC (Dư Kim – Thiếu Mộc). Mùa thu là mùa cây cối lụi tàn, người sinh vào mùa thu cần bổ sung hành Mộc kỵ hành Kim.

Người Sinh vào mùa Đông: từ ngày 8/11 đến ngày 18/2 dương lịch Mệnh khuyết HOẢ (Dư Thuỷ – Thiếu Hoả).Mùa đông khí hậu ẩm ướt, lạnh lẽo, bạn cần bổ sung Hỏa và kỵ hành Thủy

Lý luận mệnh khuyết theo tháng sinh tương đối chung chung, chỉ thích hợp để tham khảo.

Nếu muốn biết chính xác ngũ hành của mình thiếu gì, phải bổ sung gì thì cần phải tiến hành tính toán Bát tự một cách chuyên nghiệp.

Và hiện nay phương pháp này đã thất truyền, không phải ai cũng tính được, cần phải có đủ 4 can chi: năm, tháng, ngày, giờ sinh.

*Ưu điểm: Độ chính xác cao gần như đến 90%

*Nhược điểm: Cần phải tìm hiểu mất nhiều thời gian, chưa kể phải hiểu biết chuyên sâu mới tìm ra được dụng thần.

Vậy Làm sao để biết mình mệnh gì? Cách tính niên mệnh

Trong sách ngũ hành phương đông xuất phát từ thời nhà Thương của Trung Hoa cổ đại có đề cập rằng thiên can địa chi ( can – chi) gọi tên ngày tháng năm tương ứng với ngũ hành của con người và cứ sau 60 năm thì lặp lại 1 lần .

Thiên can được xác định dựa vào 5 hành phối hợp âm dương bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy

Địa chi chính là tuổi của mỗi người, ở đây là 12 con giáp bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân , Dậu, Tuất, Hợi.

Khi tính niên mệnh chúng ta cần quy đổi giá trị của Can – Chi theo bảng bên dưới:

Cách tính mệnh theo cung phi

Cách tính Mệnh cung phi phức tạp hơn yêu cầu phải có cả giới tính và năm sinh âm lịch của người xem.

Mệnh cung phi dựa theo cung phi bát trạch gồm 8 cung là : 1 Khảm, 2 Khôn, 3 Chấn, 4 Tốn, 5 Nam Khôn Nữ Cấn, 6 Càn, 7 Đoài, 8 Cấn, 9 Ly.

Mỗi cung tương ứng với ngũ hành như sau.

Sau đó đối với nam chúng ta lấy 10 trừ đi kết quả vừa tính được, còn đối với nữ chúng ta lấy 5 cộng kết quả vừa tính được là ra mệnh năm sinh.

Ví dụ: Nam sinh năm 1989, 2 số cuối là 8 + 9 = 17, số này lớn hơn 10 thì các bạn cộng tiếp 1 +7 bằng 8.

Đối với nam lấy 10 -8 = 2

Nữ lấy 5+8=13, cộng tiếp 1 + 3 =4

Dựa vào 2 số vừa tính được tra với bảng cung tương ứng với ngũ hành thì Nam sẽ có cung mệnh là cung Khôn thuộc hành Thổ, còn nữ có cung mệnh là cung Tốn thuộc hành Mộc.

*Với những người sinh năm 2000 – 2099 các bạn cũng lấy 2 số cuối của năm sinh cộng lại cho đến khi ra 1 kết quả nhỏ hơn 10.

Lúc này với nam các bạn lấy 9 trừ đi kết quả vừa nhận được, với nữ các bạn lấy 6 cộng với kết quả vừa nhận được rồi đối chiếu với bảng cung là ra mệnh gì.

Ví dụ: Bé sinh năm 2023

Nam : 1+8=9

Nữ 1+8 = 9, tiếp tục 6 + 9 = 15, tiếp tục 1 +5 =6.

Dựa theo kết quả ta có nam là cung Ly thuộc hành Hỏa, Nữ là cung Càn thuộc hành Kim

Cung hoàng đạo: xem cho vui thì được.

Mệnh Tử vi: Dựa vào năm sinh (quá chung chung, độ chính xác không cao)

Mệnh Cung phi: Dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính (độ chính xác tương đối)

Dụng thần bát tự: dựa vào tứ trụ năm, tháng, ngày, giờ sinh (Độ chính xác cao)

Khuyết Mệnh Học Là Gì

Chúng ta thường có xu hướng sở thích làm việc gì đó nhiều hơn so với những người khác và ít người biết rằng đó là cách cơ thể tìm cách cân bằng Hành mà mình bị thiếu.

Khác với phong thủy truyền thống, một kiểu phong thủy học hiện đại được khá nhiều người quan tâm hiện nay đó là Khuyết Mệnh Học. Theo đó, căn cứ vào giờ, ngày, tháng, năm sinh của mỗi người theo can chi trong ngũ hành mà luận ra được mỗi người trong chúng ta còn thiếu ít nhất là một Ngũ hành (Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy).

Và khi thiếu hành gì chúng ta có xu hướng bổ sung hành đó.

Vậy khuyết mệnh học là gì?

Với sự phát triển hơn ngàn năm lịch sử thì cho tới ngày nay các học giả, nhà thuật số đông phương đều cho rằng mỗi một sinh vật, sự vật thì đều có một mốc thời gian duy nhất đánh dấu sự tồn tại của sinh vật đó trên cõi đời và cái mốc thời gian đó sẽ ảnh hưởng tới đặc tính ngũ hành của vật đó.

Học thuyết khuyết mệnh này cho rằng mỗi một cá nhân khi được sinh ra vào những khoảng thời gian khác nhau thì mang trong mình số phận khác nhau. Xu hướng cuộc đời, số phận của một con người sẽ thay đổi thông qua ngày, giờ, tháng năm sinh của họ.

Ví dụ một người sinh vào mùa Đông thì cơ thể họ phù hợp dễ thích nghi với thời tiết lạnh hơn, thời tiết nóng sẽ khiến họ khó chịu bức bối, làm việc khó thành, vì thế họ phải tìm cách cân bằng trong thời tiết mùa Hạ.

Khuyết mệnh học là học thuyết dựa vào ngày tháng sinh hay còn gọi là mùa sinh của bạn, để vận dụng ngũ hành một cách đúng đắn, giúp bạn cân bằng ngũ hành cơ thể, tạo sự may mắn và thuận lợi trong cuộc sống.

Khuyết nghĩa là thiếu, mà thiếu thì cần bổ sung. Điều này có nghĩa là, bạn sở hữu khuyết mệnh học là gì tức là bạn đang thiếu và cần bổ sung khuyết mệnh đó vào ngũ hành của mình.

Cụ thể về cách tính mệnh khuyết theo bát tự:

1. Người mệnh khuyết Kim, sinh vào khoảng ngày 19/2 đến ngày 4/5 dương lịch, người này sinh vào mùa xuân, bát tự của họ thường là Mộc thịnh Kim suy.

2. Người mệnh khuyết Thủy, sinh vào khoảng ngày 5 tháng 5 đến ngày 7 tháng 8 dương lịch, người này sinh vào mùa hạ, bát tự của họ thường là Hoả vượng Thủy nhược.

3. Người mệnh khuyết Mộc, sinh vào khoảng ngày 8 tháng 8 đến ngày 7 tháng 11 dương lịch, người này sinh vào mùa thu, bát tự của họ thường là Kim nhiều Mộc ít.

4. Người mệnh khuyết Hỏa, sinh vào khoảng ngày 8 tháng 11 đến ngày 18 tháng 2 dương lịch, người này sinh vào mùa đông, bát tự của họ thường là Thủy thịnh Hỏa suy.

Ý nghĩa trong việc tìm hiểu mệnh khuyết học

Mỗi chúng ta phụ thuộc khá nhiều vào môi trường xung quanh và chúng ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống của chúng ta. Ví dụ, nếu âm dương, ngũ hành mà mất cân bằng thì sẽ nảy sinh ra rất nhiều thứ xấu, mang tính chất tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới mọi loài sinh vật.

Chúng ta không ai hoàn hảo, có người thiếu cái này, thiếu cái kia là việc không thể tránh khỏi, và khi đó chúng ta có xu hướng tìm cái còn thiếu để cân bằng. Khuyết mệnh học cũng như vậy, khi 1 trong 5 loại ngũ hành không cân bằng thì chúng ta sẽ khó khăn vất vả để tồn tại.

Nếu được bổ sung đầy đủ, ngũ hành cân bằng thì chúng ta có thể dễ dàng vượt qua được những khó khăn, cuộc sống may mắn, sung túc, an lành hơn.

Người ta ngày càng nhận thức được rằng: Là một phần của vũ trụ và tự nhiên, chỉ khi thuận theo thiên thời, coi trọng địa lý, con người mới phát huy được tinh hoa trời đất, và sự năng động của mình.

Để cuộc sống thật sự cân bằng, may mắn, suôn sẻ hơn, thì việc vận dụng quan niệm về khuyết mệnh học là gì để thay đổi vận mệnh, đuổi tà hút vượng là điều khá quan trọng. Vì từ đó, chúng ta vẫn có thể đạt được trạng thái sinh tồn tốt mà vẫn thuận ứng với tự nhiên.

Chúng ta biết rằng, khi bổ sung ngũ hành này sẽ giúp ngũ hành trong cơ thể được cân bằng mà khi ngũ hành được cân bằng thì dựa trên nguyên tắc âm dương hài hoà thì nó đại diện cho sự phát triển, may mắn, thuận lợi vậy.

Khi hiểu được khuyết mệnh học là gì, chúng ta có thể thông qua việc lựa chọn những đồ vật, thói quen… chứa nhiều ngũ hành mà chúng ta cần qua đó có thể bổ sung cho cơ thể ngũ hành mà mình còn thiếu để tăng cường may mắn, thuận lợi trong cuộc sống đạt tới hạnh phúc nhân sinh.

Người xưa nói, “tri mệnh cải mệnh” (biết mệnh mới có thể thay đổi mệnh), cũng vậy, biết thiếu cái gì mới có thể hành động để bổ sung, bù đắp. Lý thuyết này về việc “biết mệnh từ đó cải mệnh, biết vận từ đó cải vận”.

Ví dụ, người cần Hỏa, bạn thích ăn cay, thích xem ti vi, ăn đồ nướng, thích màu hồng, đỏ. Nếu cần Mộc, bạn sẽ có xu hướng thích xanh lá cây, có khi màu đen, thích sách… Hiểu được điều đó bạn sẽ không gò ép bản thân nữa và chỉ tập trung vào thế mạnh của mình để nhân đôi sức mạnh cho nó nhằm cải vận thật tốt.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Tự Xem Phong Thủy Mệnh Khuyết Của Bản Thân – Kênh Tử Vi trên website Globaltraining.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!