Các Thủ Thuật Trong Notepad / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Globaltraining.edu.vn

1001 Thủ Thuật Sử Dụng Notepad ++

Ví dụ cần xóa tất cả các dòng có chứa từ ” help “

Bước 2. Nhập từ khóa vào ô Find what là: help

2. Xóa các dòng không chứa kí tự (delete line if not contains) Các bước 1,2,3 giống như trên. 3. Xóa các dòng trắng (delete blank lines) 4. Xóa dòng ít hơn n kí tự (Removing lines with less than n characters)

Ví dụ xóa dòng có ít hơn 10 kí tự

5. Xóa dòng nhiều hơn n kí tự (Removing lines with than more n characters)

Ví dụ xóa dòng có nhiều hơn 10 kí tự

6. Xóa các dòng trùng nhau (Remove duplicate lines) II. Thêm kí tự vào dòng 1. Thêm kí tự vào đầu dòng (Insert characters to begin line)

Ví dụ thêm vào từ help vào đầu, ở tất cả các dòng.

2. Thêm kí tự vào cuối dòng (Insert characters to end line)

Ví dụ thêm vào từ help vào cuối, ở tất cả các dòng.

3. Thêm kí tự vào giữa 2 kí tự trong dòng

Chú ý: có khoảng trắng ở sau kí tự $1

1.Xóa dấu kí tự cuối cùng trong dòng.

ví dụ xóa kí tự / ở cuối dòng

Ví dụ xóa http:// ở đầu dòng

3. Xóa tất cả ký tự ở sau 1 một ký tự nào đó

Ví dụ xóa tất cả ký tự ở sau từ help trong dòng

4. Xóa tất các ký tự ở trước 1 ký tự nào đó trong dòng

Ví dụ xóa tất cả ký tự ở trước từ help trong dòng

5. Xóa tất cả số (numbers) trong dòng 6. Xóa dấu chấm đầu tiên trong dòng 7. Xóa kí tự ở đầu và ở cuối dòng.

Giải thích: ^.{9}(.*).{9}$ regex xóa 9 kí tự ở đầu và 9 kí tự ở cuối, giữ lại đoạn giữa.

1.Tìm dòng có 3 số liên tiếp sau Find what: /d/d/d 2. Tìm dòng là số ^d+ ^dd:$ 1.Câu hỏi của bạn Anh

Text Gốc

Tên: AHọ : BNăm Sinh : 1990Địa Chỉ : Quảng PhúThành Phố : Quảng TrạchTỉnh : Quảng BìnhSĐT : 01234567899Tên: AHọ : BNăm Sinh : 1990Địa Chỉ : Quảng PhúThành Phố : Quảng TrạchTỉnh : Quảng BìnhSĐT : 01234567899Tên: AHọ : BNăm Sinh : 1990Địa Chỉ : Quảng PhúThành Phố : Quảng TrạchTỉnh : Quảng BìnhSĐT : 01234567899Tên: AHọ : BNăm Sinh : 1990Địa Chỉ : Quảng PhúThành Phố : Quảng TrạchTỉnh : Quảng BìnhSĐT : 01234567899

Thành

Bước 1:

Find what:

Tên:

Thành

n ^(.*): rn

Thành ( Empty)

Giải thích: Xóa cái xuống dòng.

5 Thủ Thuật Cực Vui Với Notepad

(KHCN) – Trong bài viết này tôi giới thiệu với các bạn một sổ thủ thuật thú vị sử dụng Notepad.

1. “Vụ tấn công Trung tâm Thương mại Thế giới 11/9”

Số chuyến bay của máy bay tấn công Trung tâm Thương mại Thế giới (11/9) là Q33NY. Bây giờ ta sẽ thấy Thủ thuật này hoặc là sự trùng hợp ngẫu nhiên hay có thể là điều gì khác nhưng dù là bất cứ điều gì thì chắc chắn bạn sẽ thấy ngạc nhiên và thích thú với nó.

Bước 1: Mở Notepad và gõ vào ký tự ” Q33N ” (không có dấu ngoặc kép và là chữ in hoa).

Bước 2: Chỉnh định dạng Font sizelà 72.

Bước 3: Thay đổi kiểu Font thành Wingdings.

2. “Hiệu ứng Ma trận”

Trong thủ thuật này tôi sẽ chỉ cho bạn thực hiện một tập tin thực thi trong Notepad mà sẽ hoạt động như hiệu ứng ma trận mà bạn đã thấy trong phim. Ma trận về cơ bản là những dãy số nhấp nháy màu xanh lá cây.

Bước 1: Mở Notepad và copy dong code ở dưới vào:

Bước 2: Bây giờ là save file là chúng tôi (bạn chỉ cần save là đuôi *.bat là được)

Bước 3: Mở file bạn vừa save bạn sẽ thấy “hiệu ứng ma trận”.

3. Tạo Virus xóa định dạng ổ đĩa C (D, E … tùy thích)

Trong thủ thuật này, chúng ta sẽ sử dụng Notepad để tạo ra virus. Virus này tuy đơn giản nhưng lại rât nguy hiểm. Khi mở tập tin này, nó sẽ mặc định xóa định dạng ổ đĩa C của máytính của bạn.

Bước 1: Mở Notepad và copy đoạn code dưới vào.

Bước 2: Sau đó Save file thành chúng tôi .

4. Sử dụng Notepad làm nhật ký cá nhân

Ở phần này bạn sẽ được chỉ cách sử dụng Notepad như cuốn nhật ký kỹ thuật để lưu giữ, gi chú lại những công việc hàng ngày của bạn thay vì sử dụng bút và giấy.

Bước 2: Save chương trình với bất cứ tên mà bạn thích và đóng nó lại.

Bước 3: Khi mở file bạn sẽ thấy nó hiển thị ngày giờ hiện tại, mỗi khi bạn mở file nó sẽ ghi lại ngày giờ hiện tại lúc mở.

5. Hiệu ứng làm đèn Led Keyboard nhấp nháy

Phần này tôi sẽ hướng dẫn bạn làm cho đèn led Keyboard nhảy nhót, về cơ bản là chúng ta sẽ tạo một đoạn code Visual basic script.

Bước 1: Mở Notepad và copy đoạn code dưới vào.

Bước 2: Sau đó bạn save file là chúng tôi (bạn có thể save với tên khác nhưng đuôi *.vbs là bắt buộc)

Bước 3: Mở file bạn vừa save bạn sẽ thấy đền Led Keyboard nhấp nháy như đèn disco.

Các Thủ Thuật Trong Excel

Tiếp nối bài viết các thủ thuật trong Excel trước đó. Hôm nay mình sẽ điểm ra một số phím tắt trong Excel mà các bạn nên áp dụng trong công việc. Vậy phím tắt lọc dữ liệu trong Excel như thế nào

Phím tắt lọc dữ liệu trong Excel

Ctrl + Shift + L

Đây là một cách cực kỳ nhanh chóng giúp các bạn làm việc hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, mình sẽ chỉ cho các bạn phím tắt để lọc dữ liệu sau khi đã filter.

Alt + “trỏ xuống”: phím tắt này được dùng khi bạn đã tạo filter cho dòng được lọc. Sau đó bạn có thể di chuyển nút trỏ xuống để lựa chọn vùng để lọc dữ liệu.

Space : nút này được kết hợp với phím tắt phía trên để chọn dữ liệu lọc theo mong muốn.

Cách sắp xếp số thứ tự trong Excel

Ngoài các phím tắt ra thì việc tạo thêm 1 cột và sắp xếp số thứ tự trong Excel cũng thường xuyên phải làm.

Trước tiên, bạn dùng phím tắt Ctrl + Shift + L để tạo bộ lọc của vùng dữ liệu, sau đó dùng phím Alt + “trỏ xuống”, tiếp đến ấn phím “trỏ xuống”, và Space để chọn sort A to Z.

Vậy là bạn có thể sắp xếp số thứ tự trong Excel thông qua việc kết hợp phím tắt trên.

Ngoài ra, còn 1 cách khác để tạo số thứ tự từ 1 đến N (N là số mà bạn mong muốn) như sau:

Bước 1: dòng đầu tiên của cột STT bạn gõ 1

Bước 2: Ctrl + Shift + “trỏ xuống” – để chọn vùng mà bạn sẽ tạo số thứ tự trong file

Bước 3: Alt + H + F + I + S + Tab + nhập số N mà bạn muốn

Vậy là hoàn thành thao tác sắp xếp số thứ tự từ 1 đến N.

Cách chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang trong Excel và ngược lại

Như trong bài chia sẻ trước đó của mình về các thủ thuật trong Excel, mình có giới thiệu đến các bạn tính năng của Paste Special. Vậy để chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang trong Excel các bạn vui lòng làm theo các bước sau:

Bước 1: Ctrl + C: Sao chép bảng cần xoay và chọn vùng để dán dữ liệu vừa mới sao chép.

Bước 2: Alt + E + S: kích hoạt chức năng Paste Special trong Excel

Bước 3: E + Enter : tính năng transpose của Paste Special, giúp bạn chuyển từ bảng dọc sang bảng ngang hoặc ngược lại.

Lưu ý: trước khi sử dụng tính năng paste special trong Excel, bạn vui lòng sử dụng phím tắt Ctrl + Shift để chuyển đổi unikey từ tiếng việt sang tiếng anh. Sau khi copy, dán dữ liệu thành công, bạn có thể sử dụng tổ hợp phím tắt này để chuyển từ tiếng anh sang tiếng việt nhanh chóng.

Cách copy công thức xuống dòng dưới hàng loạt

Ctrl + D: Để copy công thức xuống dưới dòng hàng loạt trong khi file đang filter hoặc không bạn có thể dùng phím tắt sau

Ctrl + R: phím tắt này dùng để copy công thức theo chiều ngang hàng loạt.

Phím tắt hàm sum trong Excel

Thay vì gõ hàm Sum trong Excel, bạn có thể dùng tổ hợp phím tắt Alt + “+” để tạo ra hàm subtotal hay sum cho cột mà bạn muốn tính tổng.

Phím tắt chuyển sheet trong Excel

Ctrl + PgDn (pagedown): dùng để tịnh tiến, di chuyển qua sheet bên phải

Ctrl + PgUp (pageup): dùng để di chuyển qua sheet bên trái

Phím tắt tạo folder mới

Bên cạnh chia sẻ các phím tắt sử dụng trong Excel, mình cũng chia sẻ cho các bạn phím tắt tạo folder mới bằng cách ấn tổ hợp phím

Ctrl + Shift + N

Nếu bạn có nhu cầu học về kỹ năng Excel nâng cao, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn các khóa học phù hợp với trình độ và định hướng nghề nghiệp của các bạn.

17 Thủ Thuật “Hack” Chỉ Notepad Mới Có Thể Làm Được

17 THỦ THUẬT “HACK” CHỈ NOTEPAD MỚI CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC

Notepad là một trong những trình soạn thảo văn bản đơn giản được tích hợp trên Windows. Notepad thường được lưu dưới dạng file .txt mà không có bất kỳ định dạng nào khác.

Không chỉ hữu ích trong việc tạo ra các văn bản đơn giản mà Notepad còn là công cụ giúp hỗ trợ người dùng trong quá trình sử dụng một số thủ thuật để “hack”, tạo các tập tin batch….

1. Bush Hid the Facts/This App Can Break

– Mở Notepad.

– Sao chép và dán BUSH HID THE FACTS hoặc this app can break vào Notepad.

– Lưu file Notepad lại và đặt một tên bất kỳ mà bạn muốn.

– Mở lại file Notepad mà bạn vừa lưu và xem “điều kỳ diệu” gì xảy ra.

Hành động này được biết đến giống như Rule 4335 (quy tắc 4335). Điều này có nghĩa là nếu chúng ta nhập 4 từ có chứa dấu cách vào Notepad, trong đó từ đầu tiên có 4 chữ cái, từ thứ 2 có 3 chứ cái, và từ cuối cùng có 5 chữ cái. Sau đó Notepad tự động ẩn các văn bản thành các mã code “không xác định”.

2. Cuộc tấn công trung tâm thương mại thế giới (World Trade Center)

Chắc hẳn bạn đã từng nghe đến sự kiện ngày 11/9/2001. Số hiệu chuyến bay của máy bay tấn công vào trung tâm thương mại thế giới (World Trade Center) là Q33NY. Do đó chúng ta có thể gọi thủ thuật này là một sự trùng hợp ngẫu nhiên.

– Mở Notepad.

– Nhập Q33N vào Notepad (lưu ý viết hoa các ký tự).

– Tăng kích thước font chữ lên 72.

– Thay đổi font chữ thành Wingdings.

Bạn sẽ phải ngạc nhiên với kết quả mà bạn nhìn thấy.

3. Tạo sổ nhật ký cá nhân

– Mở Notepad.

– Nhập .LOG vào Notepad rồi nhấn Enter (lưu ý viết hoa các ký tự).

– Lưu Notepad lại và đặt tên thành một tên bất kỳ.

– Mở lại file Notepad mà bạn vừa lưu.

Khi mở lại file Notepad, bạn sẽ nhìn thấy thời gian hiện tại được chèn tự động vào sau dòng .LOG. Mỗi lần bạn mở lại Notepad, nó sẽ tự động chèn ngày và giờ cho bạn.

4. Kiểm tra các chương trình, phần mềm diệt virus

Bạn có thể kiểm tra các chương trình diệt virus trên máy tính của mình hoạt động có hiệu quả hay không bằng cách sử dụng thủ thuật đơn giản với Notepad.

– Mở Notepad.

X5O!P%@AP[4PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H*

– Lưu file Notepad lại và đặt một tên bất kỳ, lưu ý phần đuôi mở rộng là .exe.

Ngay sau khi bạn lưu file Notepad lại, nếu chương trình diệt virus trên máy tính của bạn quét và xóa file virus này ngay lập tức thì đồng nghĩa với việc chương trình diệt virus bạn đang sử dụng hoạt động đúng cách và hiệu quả. Nếu điều này không xảy ra, cách tốt nhất là gỡ bỏ chương trình diệt virus bày đi, tải và cài đặt chương trình diệt virus khác hiệu quả hơn.

Lưu ý: File EICAR (#3) là một ứng dụng 16-bit và ứng dụng này không hoạt động trên Windows phiên bản 64-bit.

5. Liên tục mở ổ CD Drive

– Mở Notepad.

SET OWMP = CREATEOBJECT(“WMPLAYER.OCX.7?)

SET COLCDROMS = OWMP.CDROMCOLLECTION

DO

FOR I = 0 TO COLCDROMS.COUNT – 1

COLCDROMS.ITEM(I).EJECT

NEXT

FOR I = 0 TO COLCDROMS.COUNT – 1

COLCDROMS.ITEM(I).EJECT

NEXT

END IF

WSCRIPT.SLEEP 5000

LOOP

– Lứu file Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở file Notepad lại và khám phá những điều mới mẻ.

6. Matrix Effect

– Mở Notepad.

@ECHO OFF

COLOR 02

:START

ECHO %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM% %RANDOM%

GOTO START

– Lưu file Notepad lại, và đặt một tên bất kỳ, lưu ý phần đuôi mở rộng là .bat. Chẳng hạn như Matrix.bat.

Đó là tất cả. Chỉ cần mở file Notepad mà bạn vừa lưu và Matrix effect sẽ xuất hiện ngay trước mắt của bạn.

7. Thay đổi Header/Footer trên file Notepad

– Mở Notepad.

&L LEFT-ALIGN THE CHARACTERS THAT FOLLOW

&C CENTER THE CHARACTERS THAT FOLLOW

&R RIGHT-ALIGN THE CHARACTERS THAT FOLLOW

&D PRINT THE CURRENT DATE

&T PRINT THE CURRENT TIME

&F PRINT THE NAME OF THE DOCUMENT

&P PRINT THE PAGE NUMBER

8. Lặp lại tin nhắn liên tục

Với thủ thuật này bạn có thể khiến “nạn nhân” cảm thấy bực mình và muốn tắt máy tính ngay lập tức.

– Mở Notepad.

@ECHO OFF

:BEGIN

MSG * HI

MSG * ARE YOU HAVING FUN?

MSG * I AM!

MSG * LETS HAVE FUN TOGETHER!

MSG * BECAUSE YOU HAVE BEEN O-W-N-E-D

GOTO BEGIN

– Lưu file Notepad lại, và đặt một tên bất kỳ, lưu ý phần đuôi mở rộng là .bat. Chẳng hạn như Freakymessage.bat.

Sau khi đã lưu file Notepad xong, tiến hành mở lại file một lần nữa bằng cách kích đúp chuột vào Notepad và xem chuyện gì sẽ xảy ra.

Bạn có thể gửi cho bạn bè của bạn file Notepad này bằng cách đính kèm vào email và yêu cầu họ mở file Notepad lên và….

9. Tắt máy tính sau khi truyền tải bất kỳ một tin nhắn nào đó

Đây là một loại một thủ thuật gây khá nhiều phiền phức và nếu không biết cách sử dụng có thể gây ra hàng loạt các vấn đề nghiêm trọng khác.

– Mở Notepad.

@ECHO OFF

MSG * ITS TIME TO GET SOME REST.

SHUTDOWN -C “ERROR! YOU HAVE TO TAKE REST! BYEEEEEE” -S

– Lưu file Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .bat, chẳng hạn như TakeRest.bat.

Lưu ý: Sử dụng thủ thuật này một cách cẩn thận nếu không sẽ gây ra nhiều vấn đề, sự cố mà bạn không thể lường trước được.

10. Mở Notepad liên tục

– Mở Notepad.

@ECHO OFF

:TOP

START %SYSTEMROOT%SYSTEM32NOTEPAD.EXE

GOTO TOP

– Lưu file Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .bat.

Cuối cùng mở file Notepad mà bạn vừa lưu và xem chuyện gì sẽ xảy ra.

11. Gõ “You are a fool” (bạn là một kẻ ngu ngốc) liên tục

– Mở Notepad.

SET WSHSHELL = WSCRIPT.CREATEOBJECT(“WSCRIPT.SHELL”)

DO

WSCRIPT.SLEEP 100

WSHSHELL.SENDKEYS “YOU ARE A FOOL.”

LOOP

– Lưu file Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở lại file Notepad mà bạn vừa lưu và trải nghiệm những điều mới mẻ.

12. Chuyển đổi Keyboard đồng thời

Sử dụng Notepad (và VB) có thể thiết lập các phím khác nhau trên bàn phím chuyển đổi liên tục.

12.1. Phím Caps Lock

– Mở Notepad.

SET WSHSHELL =WSCRIPT.CREATEOBJECT(“WSCRIPT.SHELL”)

DO

WSCRIPT.SLEEP 100

WSHSHELL.SENDKEYS “{CAPSLOCK}”

LOOP

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở file Notepad mà bạn vừa tạo và xem phím Caps Lock thay đổi như thế nào?

12.2. Nhấn phím Enter liên tục

– Mở Notepad.

DO

WSCRIPT.SLEEP 100

WSHSHELL.SENDKEYS “~(ENTER)”

LOOP

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở file Notepad mà bạn vừa tạo và xem phím Enter thay đổi như thế nào?

12.3. Nhấn phím Backspace liên tục

– Mở Notepad.

MSGBOX “LETS RUMBLE”

SET WSHSHELL =WSCRIPT.CREATEOBJECT(“WSCRIPT.SHELL”)

DO

WSCRIPT.SLEEP 100

WSHSHELL.SENDKEYS “{BS}”

LOOP

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở file Notepad mà bạn vừa tạo và xem phím Backspace thay đổi như thế nào?

13. Gõ tin nhắn “từ từ”

– Mở Notepad.

WSCRIPT.SLEEP 180000

WSCRIPT.SLEEP 10000

SET WSHSHELL = WSCRIPT.CREATEOBJECT(“WSCRIPT.SHELL”)

WSHSHELL.RUN “NOTEPAD”

WSCRIPT.SLEEP 100

WSHSHELL.APPACTIVATE “NOTEPAD”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “HEL”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “LO ”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “, HO”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “W A”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “RE ”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “YOU”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “? ”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “I A”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “M G”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “OOD”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS ” TH”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “ANK”

WSCRIPT.SLEEP 500

WSHSHELL.SENDKEYS “S! “

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs.

Mở file Notepad mà bạn vừa tạo và xem các tin nhắn xuất hiện với tốc độ chậm như thế nào?

Lưu ý: Nếu muốn kết thúc vbs script (ngừng hành động trên), bạn mở Task Manager, sau đó kết thúc process wscript.exe.

14. Tùy chọn cho file Batch

Sử dụng thủ thuật này để tạo một tập tin mà bạn sẽ được yêu cầu lựa chọn để thực hiện một hành động nào đó:

1. Tắt máy tính.

2. Khởi động lại máy tính.

3. Xóa sạch ổ đĩa cứng.

4. Lệnh Net send.

5. Hiển thị thông báo, sau đó tắt máy tính của bạn.

Lưu ý: Khi sử dụng thủ thuật này có thể gây ra lỗi mất các dữ liệu quan trọng trên máy tính của bạn.

– Mở Notepad.

@ECHO OFF

TITLE GET A LIFE

CD C:

:MENU

CLS

ECHO I TAKE NO RESPONSIBILITY FOR YOUR ACTIONS. BEYOND THIS POINT IT IS YOU THAT HAS THE POWER TO KILL YOURSELF. IF YOU PRESS ‘X’ THEN YOUR PC WILL BE FORMATTED. DO NOT CRY IF YOU LOOSE YOUR DATA OR ANYTHING.

PAUSE

ECHO PICK YOUR OPTION:

ECHO 1. DIE SLOWLY

ECHO 2. INSTANT DEATH

ECHO 3. STAY AWAY FROM THIS ONE

ECHO 4. DIE THIS WAY (FOR WIMPS!)

ECHO 5. EASY WAY OUT

SET INPUT=NOTHING

SET /P INPUT=CHOICE:

IF %INPUT%==1 GOTO ONE

IF %INPUT%==2 GOTO TWO

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .bat.

15. Chuyển đổi text (văn bản) thành audio (âm thanh)

– Mở Notepad.

Dim msg, sapi

msg=InputBox(“Enter your text for conversion–www.techvorm.com”,”TechVorm Text-To-Audio Converter”)

Set sapi=CreateObject(“sapi.spvoice”)

sapi.Speak msg

– Lưu Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .vbs. Chẳng hạn như Text-To-Audio.vbs.

16. Định dạng ổ đĩa cứng

– Mở Notepad.

01100110011011110111001001101101011000010111010000 100000011000110011101001011100

0010000000101111010100010010111101011000

– Lưu file Notepad lại, đặt một tên bất kỳ có phần đuôi mở rộng là .exe.

Cuối cùng kích đúp vào file Notepad để mở file và ổ C: trên máy tính của bạn sẽ bị format.

Lưu ý:

Bạn không thể chạy file Notepad trên ổ C.

17. Khóa các tập tin (Lock file) không cần sử dụng phần mềm thứ 3

– Mở Notepad.

cls

@ECHO OFF

title Folder Locker

if EXIST “Control Panel.{21EC2023-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}” goto UNLOCK

if NOT EXIST Locker goto MDLOCKER

:CONFIRM

echo Are you sure u want to Lock the folder(Y/N)

if %cho%==Y goto LOCK

if %cho%==y goto LOCK

if %cho%==n goto END

if %cho%==N goto END

echo Invalid choice.

goto CONFIRM

:LOCK

ren Locker “Control Panel.{21EC2023-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}”

attrib +h +s “Control Panel.{21EC2023-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}”

echo Folder locked

goto End

:UNLOCK

echo Enter password to Unlock folder

if NOT %pass%==YOUR PASSWORD HERE goto FAIL

attrib -h -s “Control Panel.{21EC2023-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}”

ren “Control Panel.{21EC2023-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}” Locker

echo Folder Unlocked successfully

goto End

:FAIL

echo Invalid password

goto end

:MDLOCKER

md Locker

echo Locker created successfully

goto End

:End

Lưu ý: Thay YOUR PASSWORD HERE bằng mật khẩu của bạn.

– Lưu file Notepad thành file Batch (có phần đuôi mở rộng là .bat). Chẳng hạn như Locker.bat.

– Lúc này bạn sẽ nhìn thấy file Batch. Kích đúp chuột vào file Batch để tạo thư mục Locker.

– Nhét tất cả các file mà bạn muốn ẩn vào thư mục Locker.

Nếu muốn bỏ khóa các file, bạn chỉ cần kích đúp chuột vào file Batch một lần nữa, lúc này bạn sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu (trên cửa sổ DOS). Bạn chỉ cần nhập mật khẩu của bạn vào đó là xong.

Theo nguồn quantrimang.com”

Các Thủ Thuật Dùng Trong Word

1. Chuyển đổi nhanh cả 1 đoạn văn từ chữ viết thường sang chữ VIẾT HOA

Chắc chắn đã có lúc, bạn gõ xong cả 1 đoạn văn bản dài ngoằng, nhưng khi đọc lại yêu cầu thì họ lại muốn phải viết hoa toàn bộ những dòng này, với hầu hết người sử dụng Word không chuyên thì cách làm là xóa đi bật capslock và gõ lại.

Nhưng Word có 1 cách nhanh hơn rất nhiều lần đó là bôi đen đoạn văn bản và bấm Shift + F3. Phần mềm sẽ tự chuyển đổi giữa chữ thường/ CHỮ HOA/ Chỉ Viết Hoa Chữ Đầu.

Giống như Excel, các bạn cũng không cần phải xem đồng hồ hay xem lịch rồi gõ tay vào văn bản như vẫn thường làm. Word có hỗ trợ phím tắt giúp bạn chèn ngay giờ hoặc ngày hiện tại vào văn bản bằng tổ hợp phím: Shift + Alt + D để chèn ngày hiện tại và Shift + Alt + T để chèn giờ hiện tại.

4. Chụp ảnh màn hình chương trình trên máy tính và chèn luôn vào văn bản

Theo cách thủ công, các bạn sẽ phải bấm nút Print Screen trên bàn phím để chụp ảnh toàn bộ màn hình, sau đó mở một ứng dụng sửa ảnh và bấm Ctrl + V để dán ảnh chụp màn hình vào rồi cắt cúp cho đẹp sau đó xuất ra hình để chèn vào Word.

Quá dài dòng, Word 2013 có hỗ trợ các bạn chèn nhanh hình ảnh hiện tại của 1 cửa sổ ứng dụng đang chạy trên máy vào văn bản, cách làm như sau:

5. Ẩn nội dung trong văn bản bí mật

Với các phiên bản Word trước đây, người ta thường biến đoạn văn bản muốn ẩn thành font chữ màu trắng để che giấu nó. Nhưng cách đó quá cổ điển và dễ bị phát giác chỉ bằng cách bôi đen văn bản, đồng thời vị trí đó cũng sẽ xuất hiện 1 khoảng trắng bất thường khiến trẻ con cũng phải nghi ngờ.

Để ẩn nội dung văn bản cao siêu hơn, các bạn hãy bôi đen đoạn văn bản đó và nhấn Ctrl + D, sau đó tích vào nút Hidden như trong hình. Đoạn văn bản đó sẽ biến mất không để lại dấu vết.

Để xem lại đoạn văn bản này các bạn phải bấm tổ hợp phím Ctrl + Shift + 8 để hiện toàn bộ nội dung ẩn có trong văn bản lên.

Thông thường, các phần mềm xem file PDF thông dụng như Adobe Acrobat Reader chỉ cho phép các bạn xem nội dung file PDF, vậy muốn chỉnh sửa nội dung của chúng thì sao?

Đơn giản, chỉ cần mở file đó bằng Word 2013 và chỉnh sửa nó như một văn bản Word bình thường.

7. Bắt đầu gõ văn bản từ bất kỳ vị trí nào trong trang

Rất nhiều người trong số các bạn sẽ cười nhếch mép vì chỉ cần đặt con trò đến dòng mình muốn rồi nháy nút cách cho đến khi con trỏ ở vị trí mình muốn là được, quá đơn giản.

Nhưng chắc ít bạn biết rằng, chỉ cần nháy đúp chuột vào vị trí mong muốn là con trỏ sẽ được đặt ở đúng vị trí và Word sẽ tự thêm khoảng trắng cho các bạn.

8. Kiểm tra tương thích ngược với các bản Word cũ

Word sẽ kiểm tra những thành phần có trong văn bản không tương thích với các phiên bản cũ và báo lại cho bạn để sửa.

Vậy các bạn đã biết được bao nhiêu trong số những mẹo nói trên? Hy vọng sau khi biết các bạn sẽ làm việc với Word nhanh và chuyên nghiệp hơn.