Thủ Thuật Y Học / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Globaltraining.edu.vn

19 Thủ Thuật Xoa Bóp Bấm Huyệt Trung Y Trong Y Học Cổ Truyền

Trong Y học cổ truyền, bấm huyệt Trung Y yêu cầu thủ thuật phải dịu dàng có tác dụng thấm sâu vào da thịt, làm được lâu và có sức.

19 thủ thuật xoa bóp bấm huyệt Trung Y trong Y học cổ truyền

Tác dụng bổ tả của thủ thuật: thường làm nhẹ, chậm rãi, thuận đường kinh có tác dụng bổ, làm nặng, nhanh, ngược đường kinh có tác dụng tả.

19 thủ thuật xoa bóp bấm huyệt trong Y học cổ truyền

Dùng gốc gan bàn tay, mô ngón tay út hoặc mô ngón tay cái xát lên da, theo hướng thẳng (đi lên, đi xuống hoặc sang phải, sang trái).

Tay của thầy thuốc di chuyển trên da người bệnh.

Cũng có khi phải dùng dầu, bột tan (tale) để làm trơn da.

Toàn thân chỗ nào cũng xát được.

Tác dụng: thông kinh lạc, dẻo gân cốt, lý khí làm hết đau, làm hết sưng, giảm đau.

Tác dụng: lý khí hòa trung (tăng cường tiêu hóa) thông khí huyết, làm hết sưng, giảm đau.

Dùng gốc bàn tay, mô ngón tay út, mô ngón tay cái hơi dùng sức ấn xuống da người bệnh và di chuyển theo đường tròn. Tay của thầy thuốc và da của người bệnh dính với nhau, da người bệnh di động theo tay thầy thuốc. Thường làm chậm còn mức độ mạnh hay nhẹ, rộng hay hẹp tuy tình bệnh lý, là thủ thuật mềm mại hay làm ở nơi đau, nơi nhiều cơ.Tác dụng: làm giảm sưng, hết đau, khu phong, thanh nhiệt, giúp tiêu hóa.Hai thủ thuật day và xoa là hai thủ thuật chính trong việc chữa sưng tấy.

Theo Y sĩ Y học cổ truyền Hà Nội bạn dùng ngón, gốc gan bàn tay, mô ngón tay cái hoặc mô ngón tay út ấn vào một nơi nào hoặc vào huyệt nào.

Tác dụng: sức qua da vào thịt, xương hoặc vào huyệt.

Tác dụng: khai khiếu, trấn tĩnh, bình can giáng hỏa, làm sáng mắt, trẻ em ăn không tiêu (miết từ trung quản xuống đến rốn).

Dùng vân các ngón tay hoặc mô ngón tay út của hai ttay, từ cùng một chỗ tẽ ra hai bên theo hướng ngược nhau.

a) Có thể chạy trên da người bệnh khi hai tay phân ra và đi cách nhau xa.

b) Có thể dính vào da người bệnh, da người bệnh bị keo năng ra hơi hướng ngược nhau khi hai tay phân ra và cách nhau không xa lắm.

Dùng ở đầu mặt, ngực, lưng

Tác dụng: hành khí, tán huyết, bình can, giáng hỏa.

Dùng ở đầu, bụng, lưng.

Tác dụng: bình can giáng hỏa, trợ chính khi, giúp tiêu hoa.

Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ hoặc những đốt thứ 2 của ngón cái với đốt thứ 3 của ngón tay trỏ kẹp và kéo da lên, hai tay làm liên tiếp sao cho da của người bệnh luôn luôn như bị cuộn ở giữa các ngón tay của thầy thuốc. Hay dùng ở lưng, trán.

Tác dụng: bình can giáng hỏa, thanh nhiệt, khu phong tán hàn, nâng cao chính khí.

Theo Y học cổ truyền Hà Nội, trước đây người ta dùng móng tay cái bấm vào huyệt nhân trung, thập tuyên, thừa tương để điều trị trong các trường hợp ngất choáng. Có tác dụng làm tỉnh người.

Hiện nay người ta cắt ngắn móng ngón tay cái và ngón trỏ để bấm vào các huyệt, a thị huyệt và những nơi cơ co cứng để điều trị một số bệnh cấp tính và mãn tính.

Chú ý: khi bấm nốt 1 và 2 vuông góc với nhau bấm từ từ, tăng dần đến khi bệnh nhân cảm thấy tức nặng thì hãm lại khoảng 1 phút dùng.

Nếu tay ấn yếu thì dùng góc gan bàn tay kia ấn thêm vào và không làm quá sức chịu đựng của người bệnh.

Khi bấm nút không được day vì nghiền nát tổ chức bầm tím và đau.

Dùng đầu ngón tay cái, đốt thứ 2 ngón trỏ, giữa hoặc khuỷu tay, dùng sức ấn thẳng góc vào huyệt hoặc vị trí nhất định. Đó là thủ thuật tả mạnh nhất của xoa bóp, cần căn cứ vào bệnh tình hư thực của người bệnh để dùng cho thỏa đáng.

Thường dùng ở mông, lưng, thắt lưng, tứ chi.

Tác dụng: khai thông những chở bê tắc, tán hàn giảm đau.

Có thể dùng hai bàn tay hoặc ngón tay cái và ngón trỏ, ngón nhẫn hoặc ngón cái và bốn ngón tay kia hoặc hai đầu ngón tay cái và trỏ (khi bóp vào huyệt). Lúc đó vừa bóp vừa hơi kép thịt lên. Nói chung không lên để thịt và gân trượt dưới tay, vì làm như vậy gây đau. Nên dùng đốt thứ 3 các ngón tay để bóp, không lên dùng đầu ngón tay để bóp vào cơ vì làm như vậy gây đau. Thường dùng ở cổ, gáy, vai, nách, lưng trên, mông và tứ chi. Sức bóp mạnh hay nhẹ tùy đối tượng.

Tác dụng: thông khí huyết, tán hàn, khu phong.

Duỗi thẳng bàn tay, dùng ô mô út chặt liên tiếp vào chỗ bị bệnh. Thường dùng ở nơi nhiều cơ như lưng, mông, đùi.

Nếu xoa bóp ở đâu thì xòe các ngón tay, dùng ngón út chặt vào đầu bệnh nhân. Khi chặt ngón út sẽ đập vào ngón đeo nhẫn, ngón đeo nhẫn sẽ đạp vào ngón giữa, ngón giữa sẽ đập vào ngón trỏ phát ra tiếng kêu.

Tác dụng: thông khí huyết, tán hàn, khu phong.

Dùng mu bàn tay và ô mô út hoặc dùng các khớp giữa bàn tay và ngón hoặc dùng các khớp ngón tay vận động nhẹ nhàng khớp cổ tay với một sức ép nhất định lần lượt lăn trên da thịt bệnh nhân, thường lăn ở nhiều nơi và nơi đau.

Tác dụng: khu phong, tán hàn, thông kinh lạc làm lưu thông khí huyết do đó giảm đau, làm khớp vận động được dễ dàng.

Thủ thuật này có tác dụng thấm sâu vào da thịt, diện kích thích lớn, nên hay được dùng trong tất cả các trường hợp xoa bóp.

Tác dụng: thông kinh lạc, mềm cơ, giảm sức căng.

Người bệnh ngồi thẳng, hai tay buông thõng hơi nghiêng người về phía bên kia, thầy thuốc đứng hai cổ tay nắm cổ tay người bệnh kéo hơi căng, hơi dùng sức rung từ nhẹ đến nặng, chuyển động như làn sóng từ tay lên vai. Vừa rung vừa đưa tay bệnh nhân lên xuống từ từ và cuối cùng giật nhẹ một cái. Dùng ở tay là chính

Dùng ngón tay trỏ và ngón cái vê theo hướng thẳng thường dùng ở ngón tay, ngón chân và các khớp nhỏ.

Tác dụng: làm trơn khớp, thông khí huyết:

Dùng ở tay chân, vai, lưng, sườn.

Tác dụng: bình can, giải uất, thông kinh lạc, điều hòa khí huyết.

Tùy theo từng khớp mà có cách vận động khớp khác nhau.

Ví dụ: khớp vai: cột 2 tay cố định phía trên khớp một tay cầm cánh tay vận động khớp theo phạm vi hoạt động bình thường của khớp. Nếu khớp vận động bị hạn chế cần kéo giãn khớp trong khi vận động và phải hết sức chú ý phạm vi hoạt động của khớp lúc đó, làm từ từ tăng dần tránh làm quá mạnh gây quá đau cho người bệnh.

Các khớp đốt sống cổ: một tay để ở cằm một tay, một tay để ở chẩm, hai tay vận động ngược chiều nhau một cách nhẹ nhàng sau đó đột nhiên làm mạnh một cái nghe tiếng kêu khục.

Các khớp cột sống lưng: Bệnh nhân nằm nghiêng, chân dưới duỗi thẳng, chân trên co, tay phía dưới để trước mặt, tay phía trên để quặt sau lưng. Một cánh tay của thầy thuốc để ở mông, một cẳng tay đặt ở rãnh đen trước ngực, hai tay vận động ngược chiều nhau một cách nhẹ nhàng, sau đó đột nhiên làm mạnh một cái sẽ phát ra một tiếng kêu khục.

Tác dụng: thông lý mở khớp, tán nhiệt, làm tăng sức hoạt động của các chi.

Mỗi lần xoa bóp ta chỉ cần dùng một số thủ thuật mà thôi. Hay dùng nhất có xoa, rung, đấm, bóp, ấn, vờn, lăn, vận động.

Tổng Hợp Những Thủ Thuật Nhỏ Cho Galaxy Y

Tổng Hợp Những Thủ Thuật Nhỏ Cho Galaxy y -S5360

– Tổng hợp tất cả các guide do tôi sưu tầm từ nước ngoài:

Link Tải Ở Đây

Mod tùy biến thông tin(ảnh và tên cá nhân tùy biến)+Mod màu sắc thanh stt thay đổi tùy biến theo sở thích của bạn:

Link Tải Ở Đây

Thêm 6 Skin cho app chúng tôi mặc định của stock:

Link Tải Ở Đây

Thêm hình ảnh vào phần thông tin rom trong app cài đặt:

Link Tải Ở Đây

Mod Full thanh stt khi kéo xuống(Nó sẽ không hiện thanh stt khi bạn kéo stt xuống”full expanded):

Link Tải Ở Đây

Mod trong xuốt khóa màn hình:

Link Tải Ở Đây 6.Thêm 4way boot cho rom:

Link Tải Ở Đây 7.Thêm 6lock screen cho rom chỉ có 1 khóa samsung:

Link Tải Ở Đây 8.Thêm đồng hồ kim và nút điều chỉnh âm nhạc trên stt:

Link Tải Ở Đây 9.Thêm 3 tab theo kiểu vuốt từ trái qua phải và từ phải qua trái:

Link Tải Ở Đây chúng tôi stt kiểu 2 tầng:

Link Tải Ở Đây 11.Thêm 14stt cho thanh stt của stock:

Link Tải Ở Đây chúng tôi setting làm 4 tab: Link Tải Ở Đây chúng tôi thanh kéo sáng lên stt: Link Tải Ở Đây 14.Hướng dẫn sửa ảnh chúng tôi Link Tải Ở Đây 15.Hướng dẫn chia 3 tab ở app setting: Link Tải Ở Đây 16.Hướng dẫn mod app chúng tôi Link Tải Ở Đây chúng tôi thêm chữ lên stt: Link Tải Ở Đây 18.Hướng dẫn thêm logo vào lockscreen: Link Tải Ở Đây 19.Hướng dẫn thêm ảnh vào app twwallpaperChooser: Link Tải Ở Đây chúng tôi chuyển vị trí trên stt: Link Tải Ở Đây 21.Hướng dẫn thêm chụp ảnh màn hình vào rom: Link Tải Ở Đây 22.Hướng dẫn làm thanh stt kiểu tablet/phablet: Link Tải Ở Đây 23.Hướng dẫn chia 2 tab trên stt: Link Tải Ở Đây chúng tôi chuyển tab xuống dưới: Link Tải Ở Đây 25.Hướng dẫn thêm nút chụp ảnh màn hình 2: Link Tải Ở Đây 26.Hướng dẫn di chuyển nút phím tắt xuống dưới: Link Tải Ở Đây 27.Hướng dẫn cách làm kéo vuốt để xóa thông báo trên stt: Link Tải Ở Đây 28.Hướng dẫn chia 2 tab trên app chúng tôi Link Tải Ở Đây 29.Hướng dẫn thu nhỏ Kích cỡ đường vẽ trong khóa bằng hình mẫu giống ics: Link Tải Ở Đây 30.Hướng dẫn di chuyển 2 nút ok và Calcen(Trái qua phải,phải qua trái): Link Tải Ở Đây 31.Thêm thông tin máy lên stt: Link Tải Ở Đây chúng tôi màu sắc biểu đồ pin và thanh ram và bộ nhớ trong app chúng tôi Link Tải Ở 33.Thêm lối tắt cho app: Link Tải Ở Đây 34.Hướng dẫn thêm chữ ở ngoài khóa màn hình kiểu galaxy s4: Link Tải Ở Đây 35.Thêm gõ 2 lần vào stt để tắt màn hình: Link Tải Ở Đây chúng tôi stt phong cách android 4.2: Link Tải Ở Đây chúng tôi chúng tôi với phong cách màu trắng chữ đen: Link Tải Ở Đây chúng tôi 3 tab trong chúng tôi kiểu hiển thị icon trên tab giống hype8+9: Link Tải Ở Đây chúng tôi đồng hồ tùy biến các kiểu theo phong cách potato: Link Tải Ở Đây 40.Thêm lối tắt các app ngoài lên stt: Link Tải Ở Đây chúng tôi ICS Look cho galaxy y: Link Tải Ở Đây 42.Phong cách chúng tôi màu 7 sắc cầu vồng: Link Tải Ở Đây 43.Hướng dẫn làm khóa màn hình kiểu Blur(Mờ Mờ): Link Tải Ở Đây chúng tôi tùy biến màu sắc stt kiểu potato: Link Tải Ở Đây chúng tôi Expanded phong cach android 4.2: Link Tải Ở Đây 46.Hướng dẫn làm trong xuốt toàn bộ rom: Link Tải Ở Đây 47.Thêm nút điều chỉnh nhạc (Next,play,pev),Tên bài hát,Ảnh bìa: Link Tải Ở Đây 48.Hướng dẫn ẩn sóng trên stt: Link Tải Ở Đây chúng tôi vuốt tay qua cảm biến để tắt màn hình: Link Tải Ở Đây chúng tôi lắc để xóa ram: Link Tải Ở Đây 51.Hướng dẫn thay đổi icon pin theo kiểu battery mod: Link Tải Ở Đây 52.Thêm hiệu ứng chuyển anh và chữ trong thêm thông tin cá nhân lên stt: Link Tải Ở Đây 53.Hướng dân di chuyển sóng qua trái: Link Tải Ở Đây chúng tôi quản lý tác vụ keo vuốt kiểu 4.x: Link Tải Ở Đây 55.Hướng dẫn mod ativity(tite bar)kiểu 4.x: Link Tải Ở Đây 56.Hướng dẫn thêm nút powed menu kiểu style 4.x: Link Tải Ở Đây 57.Thêm máy tính lên stt: Link Tải Ở Đây 58.Làm mờ thanh stt khi kéo xuống: Link Tải Ở Đây 59.Hướng dân chia 10 tab kiểu biểu hiện sô trên stt: Link Tải Ở Đây 60.Hiện thông tin pin ở khóa samsung: Link Tải Ở Đây 61.Ảnh thông báo kiểu android L: Link Tải Ở Đây 62.Tùy biến app thêm vào trên stt: Link Tải Ở Đây 63.Hướng dân mod tùy biến sóng trái phải: Link Tải Ở Đây chúng tôi theme android L cho stt: Link Tải Ở Đây 65.Guide add đồng hồ kim ngoài lockscreen: Link Tải Ở Đây

-Update những thứ mới 1. Bộ Boot Logo và Boot Animation(flash qua CWM): Link Tải Ở Đây 2. App: – SMS Mod Skin(Facebook, Kitty, Anime – flash qua CWM): Link Tải Ở Đây – 9 Patch Editor(chỉnh sửa ảnh 9 patch): Link Tải Ở Đây – MIUI Clock & Widget Animation của Ar Tủn: Link Tải Ở Đây

Từ khóa tìm kiếm

Đèn Thủ Thuật Y Tế, Đèn Mổ Bóng Led, Đèn Tiểu Phẫu

Đèn thủ thuật y tế, đèn tiểu phẫu, đèn mổ bóng Led…là những tên gọi chỉ loại đèn sử dụng trong phòng mổ, tiểu phẫu hay những nơi cần ánh sáng chất lượng cao như phòng cấp cứu, phòng sanh, phòng khám….

Đèn tập trung chiếu sáng vào vùng phẫu thuật để tối ưu khả năng quan sát trong suốt quá trình thực hiện. Chúng có thể cung cấp ánh sáng trong nhiều giờ liền mà không bị nóng, hay mỏi mắt, làm ảnh hưởng tới bệnh nhân và người sử dụng

Có những loại đèn thủ thuật y tế, đèn mổ bóng led, đèn tiểu phẫu nào?

Có 2 loại:

– Bóng đèn Halogen: đèn sợi đốt thông thường – Bóng đèn Led: cho ánh sáng lạnh, độ sáng cao và đồng nhất, tuổi thọ cao gấp nhiều lần so với các dòng bóng đèn Halogen thông thường,Tiết kiệm điện

Có 3 loại:

– Đèn mổ di động: Kiểu di động đem lại các giải pháp linh hoạt hơn trong quá trình sử dụng và di chuyển từ nơi này qua nơi khác, cùng khả năng điều hướng ánh sáng giúp quá trình phẫu thuật chính xác. – Đèn mổ treo tường: Kiểu lắp gắn tường giúp tiết kiệm không gian và Khả năng điều hướng ánh sáng giúp quá trình phẫu thuật chính xác. – Đèn mổ treo trần

ĐÈN MỔ DI ĐỘNG LED KD-2012L-1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cường độ chiếu sáng: 40.000 Lux Công suất bóng đèn: LED 3W * 12 Điện áp: AC90 ~ 240V 50-60Hz Tuổi thọ: 50.000 giờ Chỉ số màu: 75 Điều chỉnh nhiệt độ màu: 5500 ± 500K Đường kính đèn: 200mm Chiều cao: 1,750 mm Trọng lượng: 8kg Bộ sản phẩm kích thước: 1040 × 335 × 230mm

ĐÈN MỔ DI ĐỘNG 5 BÓNG LED SD1-500

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cường độ chiếu sáng: 50.000-150.000Lux Đường kính quầng sáng: 120mm ≤ d10 ≤ 220mm Phân bố quầng sáng: D50 ≥ 0.5 x d10 Chỉ số hoàn màu: 85 ≤ Ra ≤ 100 Độ sâu cột sáng: ≥ 45mm Điều chỉnh nhiệt độ màu: 3800k ± 500K Công suất bóng đèn: 1-3W Điện áp: ~220V 5Hz

ĐÈN MỔ TREO TƯỜNG BÓNG LED KD-2012D-1

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cường độ chiếu sáng: 40.000 Lux Công suất: 3W * 12 bóng (9 trắng, 3 vàng) Điện áp: 90 – 240 V Tuổi thọ: 50.000 giờ Chỉ số màu: 75 Điều chỉnh nhiệt độ màu: 4500K Đường kính đèn: 200mm Sài tay kéo dài tối đa: 1400mm Trọng lượng: 8kg

ĐÈN MỔ TREO TRẦN 5 BÓNG LED SD1-500

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cường độ chiếu sáng: 50.000-150.000Lux Đường kính quầng sáng: 120mm ≤ d10 ≤ 220mm Phân bố quầng sáng: D50 ≥ 0.5 x d10 Chỉ số hoàn màu: 85 ≤ Ra ≤ 100 Độ sâu cột sáng: ≥ 45mm Đường kính đầu đèn: 500mm Điều chỉnh nhiệt độ màu: 3800k ± 500K Công suất bóng đèn: 1-3W Điện áp: ~220V 5Hz

ĐÈN MỔ TREO TRẦN 5 BÓNG LED SDF-LED700

THÔNG SỐ KỸ THUẬT Ánh sáng ≥140,000 Lux Nhiệt độ màu: 3800 ± 500K, 4400 ± 500K, 5000 ± 500K Chỉ số giảm màu (Ra) : 95 Độ sâu chiếu sáng: ≥1300mm Tổng bức xạ: 450W/m² Kích thước của trường ánh sáng: 160~280mm Bóng đèn LED: 3.3mW/m²lx Tuổi thọ của đèn chiếu sáng: 50.000h Điện áp cung cấp: AC110-240v, 50 / 60Hz Tự động điều chỉnh ánh sáng 8 giai đoạn Chiều cao lắp đặt thấp nhất: 2900mm Tổng công suất tiêu thụ: 80W Tổng số lượng bóng đèn LED: 108 chiếc (18 * 6)

ĐÈN MỔ TREO TRẦN BÓNG LED KD-2012D-2

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Cường độ chiếu sáng: 40.000 Lux Công suất: 3W * 12 bóng (9 trắng, 3 vàng) Điện áp: 90 – 240 V Tuổi thọ: 50.000 giờ Chỉ số màu: 75 Điều chỉnh nhiệt độ màu: 4500K Đường kính đèn: 200mm Sài tay kéo dài tối đa: 1400mm Trọng lượng: 10kg

Mua Đèn thủ thuật y tế, đèn mổ bóng led, đèn tiểu phẫu ở đâu?

Đây là loại đèn thuộc lĩnh vực y khoa nên chất lượng đèn luôn được ưu tiên hàng đầu. Một chiếc đén tốt đảm bảo quá trình phẫu thuật được thành công và an toàn.

Để lựa chọn cho mình được 1 sản phẩm phù hợp xem xét các yếu tố sau:

Xác định loại đèn cần mua

Tìm địa chỉ cung cấp uy tín

Hãng phân phối

Dịch vụ hỗ trợ: lắp đặt, bảo hành

chúng tôi – Website trực thuộc công ty cổ phần Asatek, chuyên nhập khẩu và phân phối đèn mổ, đèn tiểu phẫu, đèn thủ thuật y tế các loại hàng đầu tại Việt Nam. Hân hạnh được tư vấn, lắp đặt cho hàng trăm phòng khám, trung tâm thẩm mỹ, spa trên toàn quốc

Cung cấp đa dạng các loại đèn mổ phục vụ nhu cầu của khách hàng như đèn mổ di động, treo trần, treo tường

100% đều là đèn bóng Led

Dễ dàng điều chỉnh độ sáng thích hợp cho các vị trí phẫu thuật

Sản phẩm có độ bền cao, giá cả cực kỳ cạnh tranh, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư

Hàng được nhập khẩu chính hãng theo công nghệ của Đức, được cấp các chứng chỉ, bởi các tổ chức uy tín trên thế giới như: FDA , ISO,…

Miễn phí vận chuyển và lắp đặt tại tp HCM. Có chính sách hỗ trợ đối với khách tỉnh ở xa tự lắp đặt

Giá Đèn thủ thuật y tế, đèn mổ bóng led, đèn tiểu phẫu

Giá 1 chiếc đèn dao động từ 10 triệu đến hàng chục triệu đồng tùy loại. Dựa vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của mỗi người mà chọn loại phù hợp. Nhân viên Sendora sẽ giới thiệu, tư vấn và báo giá cho các bạn

Để tham khảo bảng giá các loại đèn mổ, quý khách có thể: – Truy cập website lấy giá: https://sendora.vn/den-mo-phau-thuat – Gọi điện hoặc nhắn tin zalo: 0975 726 172 – 0913 445 304 – Nhắn tin Fanpage: https://www.facebook.com/sendora.vn – Đến trực tiếp địa chỉ để xem hàng: 272/21 Lê Đức Thọ, P6, Gò Vấp

Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Với Các Thuật Ngữ Căn Bản

Học tiếng anh chuyên ngành y khoa với các thuật ngữ cơ bản

Bác sĩ chuyên khoa

Các chuyên gia ngành y tế tương cận

Các chuyên khoa

Phòng/ban trong bệnh viện

Từ ngữ chỉ các bộ phận trên cơ thể người

Các từ ngữ chỉ cơ quan ở bụng

Các gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

Bằng cấp y khoa

Attending doctor: bác sĩ điều trị

Consulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn.

Duty doctor: bác sĩ trực

Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu

ENT doctor: bác sĩ tai mũi họng

Family doctor: bác sĩ gia đình

Herb doctor: thầy thuốc đông y, lương y.

Specialist doctor: bác sĩ chuyên khoa

Consultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn.

Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim.

Practitioner: người hành nghề y tế

Medical practitioner: bác sĩ (Anh)

General practitioner: bác sĩ đa khoa

Acupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu.

Specialist: bác sĩ chuyên khoa

Specialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình

Specialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim.

Eye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thư

Fertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh.

Infectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lây

Surgeon: bác sĩ khoa ngoại

Oral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặt

Neurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinh

Thoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngực

Analyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần.

Medical examiner: bác sĩ pháp y

Dietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng

Internist: bác sĩ khoa nội.

Quack: thầy lang, lang băm, lang vườn.

Vet/ veterinarian: bác sĩ thú y

Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng

Andrologist: bác sĩ nam khoa

An(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê

Cardiologist: bác sĩ tim mạch

Dermatologist: bác sĩ da liễu

Endocrinologist: bác sĩ nội tiết.

Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học

Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa

Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa

H(a)ematologist: bác sĩ huyết học

Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan

Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch

Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận

Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư

Ophthalmologist: bác sĩ mắt.

Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình

Otorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng.

Pathologist: bác sĩ bệnh lý học

Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng

Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

Radiologist: bác sĩ X-quang

Rheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp

Traumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thương

Obstetrician: bác sĩ sản khoa

Paeditrician: bác sĩ nhi khoa

Physiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệu

Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động

Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học

Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống

Orthotist: chuyên viên chỉnh hình

Osteopath: chuyên viên nắn xương

Prosthetist: chuyên viên phục hình

Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng

Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng

Technician: kỹ thuật viên

Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm

X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang

Ambulance technician: nhân viên cứu thương

Surgery: ngoại khoa

Internal medicine: nội khoa

Neurosurgery: ngoại thần kinh

Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình

Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình.

Thoracic surgery: ngoại lồng ngực

Nuclear medicine: y học hạt nhân

Preventative/preventive medicine: y học dự phòng

Allergy: dị ứng học

An(a)esthesiology: chuyên khoa gây mê

Andrology: nam khoa

Cardiology: khoa tim

Dermatology: chuyên khoa da liễu

Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng

Endocrinology: khoa nội tiết

Epidemiology: khoa dịch tễ học

Gastroenterology: khoa tiêu hóa

Geriatrics: lão khoa.

Gyn(a)ecology: phụ khoa

H(a)ematology: khoa huyết học

Immunology: miễn dịch học

Nephrology: thận học

Neurology: khoa thần kinh

Odontology: khoa răng

Oncology: ung thư học

Ophthalmology: khoa mắt

Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình

Traumatology: khoa chấn thương

Urology: niệu khoa

Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Hospital: bệnh viện

Cottage hospital: bệnh viện tuyến dưới, bệnh viện huyện

Field hospital: bệnh viên dã chiến

General hospital: bệnh viên đa khoa

Mental/ psychiatric hospital: bệnh viện tâm thần

Nursing home: nhà dưỡng lão

Orthop(a)edic hospital: bệnh viện chỉnh hình

Accident and Emergency Department (A&E): khoa tai nạn và cấp cứu.

Admission office: phòng tiếp nhận bệnh nhân

Admissions and discharge office: phòng tiếp nhận bệnh nhân và làm thủ tục ra viện

Blood bank: ngân hàng máu

Canteen: phòng/ nhà ăn, căn tin

Cashier’s: quầy thu tiền

Central sterile supply/ services department (CSSD): phòng/đơn vị diệt khuẩn/tiệt trùng

Coronary care unit (CCU): đơn vị chăm sóc mạch vành

Consulting room: phòng khám.

Day surgery/operation unit: đơn vị phẫu thuật trong ngày

Diagnostic imaging/ X-ray department: khoa chẩn đoán hình ảnh

Delivery room: phòng sinh

Dispensary: phòng phát thuốc.

Emergency ward/ room: phòng cấp cứu

High dependency unit (HDU): đơn vị phụ thuộc cao

Housekeeping: phòng tạp vụ

Inpatient department: khoa bệnh nhân nội trú

Intensive care unit (ICU): đơn vị chăm sóc tăng cường

Isolation ward/room: phòng cách ly

Laboratory: phòng xét nghiệm

Labour ward: khu sản phụ

Medical records department: phòng lưu trữ bệnh án/ hồ sơ bệnh lý

Mortuary: nhà vĩnh biệt/nhà xác

Nursery: phòng trẻ sơ sinh

Nutrition and dietetics: khoa dinh dưỡng

On-call room: phòng trực

Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Operating room/theatre: phòng mổ

Pharmacy: hiệu thuốc, quầy bán thuốc.

Sickroom: buồng bệnh

Specimen collecting room: buồng/phòng thu nhận bệnh phẩm

Waiting room: phòng đợi

– Operations room: phòng tác chiến (quân sự)

– Operating room: phòng mổ

Jaw : hàm (mandible)

Shoulder: vai

Armpit: nách (axilla)

Upper arm: cánh tay trên

Elbow: cùi tay

Buttock: mông

Wrist: cổ tay

Calf: bắp chân

Chest: ngực (thorax)

Stomach: dạ dày (abdomen)

Navel: rốn (umbilicus)

Knee: đầu gối

Pancreas: tụy tạng

Duodenum: tá tràng

Gall bladder: túi mật

Kidney: thận

Spleen: lá lách

Stomach: dạ dày

Brachi- (arm): cánh tay

Somat-, corpor- (body): cơ thể

Mast-, mamm- (breast): vú

Bucca- (cheek): má

Thorac-, steth-, pect- (chest): ngực

Ot-, aur- (ear): tai

Ophthalm-, ocul- (eye): mắt

Faci- (face): mặt

Dactyl- (finger): ngón tay

Pod-, ped- (foot): chân

Cheir-, man- (hand): tay

Cephal-, capit- (head): đầu

Stom(at)-, or- (mouth): miệng

Trachel-, cervic- (neck): cổ

Rhin-, nas- (nose): mũi

Carp- (wrist): cổ tay

Bachcelor: Cử nhân

Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa

Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế

Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng

Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật

Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa